Thông tư số 08/2019/TT-BKHĐT

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
_________________________
 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________________________
Số: 08/2019/TT-BKHĐT Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2019

THÔNG TƯ

Hướng dẫn về định mức cho hoạt động quy hoạch

______________________________

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5  năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Chiến lược phát triển và Vụ trưởng Vụ Quản lý quy hoạch;

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về định mức cho hoạt động quy hoạch.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định chi tiết về định mức cho hoạt động quy hoạch được sử dụng vốn đầu tư công theo điểm đ Khoản 3 Điều 55 của Luật Quy hoạch.

2. Định mức cho hoạt động quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt thực hiện theo quy định của pháp luật về đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.

3. Định mức cho hoạt động quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và pháp luật về xây dựng.

4. Định mức cho hoạt động quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành tại Phụ lục 2 của Luật Quy hoạch thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

5. Tổ chức, cá nhân có hoạt động quy hoạch không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này được chọn áp dụng quy định của Thông tư này. Trường hợp chọn áp dụng thì tổ chức, cá nhân phải tuân thủ các quy định có liên quan của Thông tư này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố, điều chỉnh  quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích thuật ngữ và quy định từ viết tắt

1. Ngành chuẩn là ngành được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho hoạt động của quy hoạch mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh.

2. Vùng chuẩn là lãnh thổ cấp vùng được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho hoạt động quy hoạch vùng. Các tham số của vùng chuẩn được quy định tại điểm 2 Phụ lục I.

3. Tỉnh chuẩn là lãnh thổ cấp tỉnh được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho hoạt động quy hoạch tỉnh. Các tham số của tỉnh chuẩn được quy định tại điểm 3 Phụ lục I.

4. Hợp phần quy hoạch chuẩn là hợp phần được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho các hợp phần tích hợp vào quy hoạch, bao gồm hợp phần quy hoạch ngành và hợp phần quy hoạch lãnh thổ.

5. Nội dung đề xuất là nội dung được xác định trong nhiệm vụ lập quy hoạch để phân công các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng và đưa vào quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh.

6. Nội dung đề xuất chuẩn là nội dung được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho các hoạt động xây dựng nội dung đề xuất.

7. Ngày công quy đổi là số ngày công tối đa của một chuyên gia (CG) xếp mức cao nhất trong nhóm chuyên gia tư vấn phải bỏ ra để hoàn thành một nhiệm vụ.

8. Mức chuyên gia tư vấn được chia theo 4 mức quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và được ký hiệu: chuyên gia tư vấn mức 1 (CG1), chuyên gia tư vấn mức 2 (CG2), chuyên gia tư vấn mức 3 (CG3), chuyên gia tư vấn mức 4 (CG4).

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng định mức

1. Định mức quy định tại Thông tư này là định mức tối đa để thực hiện các nội dung công việc trong hoạt động lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch.

2. Định mức cho quy hoạch mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được xác định trên cơ sở ngành chuẩn, vùng chuẩn, tỉnh chuẩn và được điều chỉnh theo hướng dẫn tại Phụ lục I của Thông tư này.

3. Căn cứ theo yêu cầu nhiệm vụ lập quy hoạch, trường hợp cần thiết phải thực hiện các công việc điều tra cơ bản thì áp dụng định mức theo quy định của pháp luật hiện hành, trình cấp có thẩm quyền quyết định.

Điều 5. Định mức cho hoạt động quy hoạch

Định mức cho hoạt động quy hoạch được quy định theo hai (02) giai đoạn:

  1.  Định mức cho hoạt động lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm:

a) Định mức cho hoạt động trực tiếp;

b) Định mức cho hoạt động gián tiếp.

2. Định mức cho hoạt động lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch bao gồm:

a) Định mức cho hoạt động trực tiếp;

b) Định mức cho hoạt động gián tiếp;

c) Định mức cho hoạt động lập hợp phần quy hoạch, nội dung đề xuất;

d) Định mức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến lược.

Chương II

ĐỊNH MỨC CHO HOẠT ĐỘNG QUY HOẠCH

Điều 6. Định mức cho hoạt động trực tiếp

1. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch tổng thể quốc gia được quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.

2. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch không gian biển quốc gia được quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.

3. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia được quy định tại Phụ lục V của Thông tư này.

4. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch ngành quốc gia được quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này.

5. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch vùng chuẩn được quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này.

6. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch tỉnh chuẩn được quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư này.

Điều 7. Định mức cho hoạt động gián tiếp

1. Định mức cho các hoạt động gián tiếp trong lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố quy hoạch và lập hợp phần quy hoạch được xác định theo quy định của pháp luật hiện hành bao gồm:

a) Lựa chọn tổ chức tư vấn;

b) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tham vấn, lấy ý kiến;

c) Tổ chức thẩm định;

d) Quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;

đ) Công bố quy hoạch;

e) Khảo sát thực tế;

g) Quản lý chung.

2. Định mức cho hoạt động thẩm định các nội dung tại Điều 32 Luật Quy hoạch được quy định tại Phụ lục XI.

3. Định mức chi tiết cho từng hoạt động gián tiếp được xác định theo khối lượng cần thiết trong nhiệm vụ lập quy hoạch. 

Điều 8. Định mức cho lập hợp phần quy hoạch, xây dựng nội dung đề xuất đưa vào quy hoạch

1. Định mức cho lập hợp phần quy hoạch chuẩn trong quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng được quy định tại Phụ lục IX của Thông tư này.

2. Định mức cho xây dựng nội dung đề xuất chuẩn đưa vào quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh được quy định tại Phụ lục X của Thông tư này.

3. Hướng dẫn áp dụng định mức cho lập hợp phần quy hoạch tại Phụ lục II; xây dựng nội dung đề xuất đưa vào quy hoạch tại Phụ lục I.

Điều 9. Định mức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến lược

Định mức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến lược đối với các quy hoạch phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.  

Điều 10. Định mức cho hoạt động điều chỉnh quy hoạch

Định mức cho từng hoạt động điều chỉnh đối với quy hoạch đã được phê duyệt hoặc quyết định áp dụng như định mức cho từng hoạt động lập mới quy hoạch.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ, được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản thay thế.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn./.

Nơi nhận:BỘ TRƯỞNG
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Văn phòng Tổng Bí thư;- Văn phòng Quốc hội;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Văn phòng Chính phủ;- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;- Tòa án nhân dân tối cao;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Cơ quan Trung ương các Hội, Đoàn thể;- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ QLQH, Viện CLPT.  Đã ký  Ngu yễn Chí Dũng

Phụ lục I

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI QUY HOẠCH

NGÀNH QUỐC GIA, QUY HOẠCH VÙNG, QUY HOẠCH TỈNH

(Kèm theo Thông tư số         /2019/TT-BKHĐT ngày      tháng 5 năm 2019
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

1. Quy hoạch ngành quốc gia

1.1. Định mức cho hoạt động trực tiếp (không bao gồm hoạt động xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch) quy hoạch mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh () được xác định theo công thức:

CNXH = CchuẩnXH x HN

Trong đó:

CchuẩnXH: Định mức ngày công cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch các ngành tương ứng với từng hoạt động quy định tại Mục B, Phụ lục VI-2.

HN: Hệ số khác biệt ngành xã hội quốc gia so với ngành chuẩn được xác định tại Phụ lục VI-3.

1.2. Định mức cho hoạt động quy hoạch các ngành quốc gia khác tại Phụ lục I của Luật Quy hoạch được quy định tại các Phụ lục VI-1, VI-4, VI-5, VI-6.

1.3. Định mức cho xây dựng nội dung đề xuất đưa vào quy hoạch ngành quốc gia được xác định như sau.

CĐXN = CchuẩnĐXN x K3

CchuẩnĐXN: Định mức cho nội dung đề xuất chuẩn trong quy hoạch ngành quy định tại Phụ lục X.

K3: Hệ số khác biệt được xác định tại Phụ lục XIV của Thông tư này.

2. Quy hoạch vùng

Định mức cho hoạt động trực tiếp (không bao gồm hoạt động xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch) của quy hoạch vùng (Cpv) được xác định như sau: 

CpV = CchuẩnV x H1V x H2V x H3V x K1  

Trong đó:

CchuẩnV: Định mức trực tiếp cho lập quy hoạch vùng chuẩn (mục B, Phụ lục VII).

Vùng chuẩn có các tham số: quy mô dân số (PchuẩnV) là 14.000.000 người; diện tích (SchuẩnV) là 50.000 km2; tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDPchuẩnV) là 750.000 tỷ đồng (giá hiện hành).

 H1V:  

 H2V:

 H3V: 

Lưu ý: Đơn vị tính dân số vùng là nghìn người (1.000 người); đơn vị tính diện tích vùng là km2; đơn vị tính tổng sản phẩm vùng là tỷ đồng. 

K1: Hệ số địa bàn được xác định tại Phụ lục XII của Thông tư này.

3. Quy hoạch tỉnh

3.1.Định mức cho hoạt động trực tiếp (không bao gồm hoạt động xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch) của quy hoạch tỉnh (CpT) được tính như sau:

CpT = CchuẩnT x H1T x H2T x H3T x K1

Trong đó:

CchuẩnT: Định mức trực tiếp cho lập quy hoạch tỉnh chuẩn (mục B. Phụ lục VIII).

Tỉnh chuẩn có các tham số: quy mô dân số (PchuẩnT) là 1.400.000 người; diện tích (SchuẩnT) là 5.000 km2; tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDPchuẩnT) là 75.000 tỷ đồng (giá hiện hành)

H1T:   

H2T:  

H3T:   

Lưu ý: Đơn vị tính dân số tỉnh là nghìn người (1.000 người); đơn vị tính diện tích tỉnh là km2; đơn vị tính tổng sản phẩm tỉnh là tỷ đồng. 

K1: Hệ số địa bàn được xác định tại Phụ lục XII của Thông tư này.

3.2. Định mức cho xây dựng nội dung đề xuất đưa vào quy hoạch tỉnh (CĐXT) được xác định như sau:

CĐXT = CchuẩnĐXT x K1 x K3

CchuẩnĐXT: Định mức cho nội dung đề xuất chuẩn trong quy hoạch tỉnh quy định tại Phụ lục X.

K1: Hệ số địa bàn được xác định tại Phụ lục XII của Thông tư này.

K3: Hệ số khác biệt được xác định tại Phụ lục XIV của Thông tư này.

4. Hướng dẫn chi tiết áp dụng các bảng định mức cho các hoạt động quy hoạch đối với từng ngành quốc gia, vùng, tỉnh được lập quy hoạch

TTNội dungMức chuyên giaNgày công quy đổi ngành quốc gia, vùng, tỉnh chuẩnHệ số K (*) áp dụng đối với ngành quốc gia, vùng, tỉnh được lập quy hoạchNgày công quy đổi theo từng ngành quốc gia, vùng, tỉnh được lập quy hoạch
1Định mức cho hoạt động 1CGB1KB1 x K
2Định mức cho hoạt động 2CGB2KB2 x K
     
nĐịnh mức cho hoạt động nCGBnKBn x K

(*) Ghi chú:

– Đối với quy hoạch ngành quốc gia K = HN.

– Đối với quy hoạch vùng K = H1V x H2V x H3V x K1.

          – Đối với quy hoạch tỉnh K = H1T x H2T x H3T x K1.

5. Hướng dẫn chi tiết áp dụng các bảng định mức cho các hoạt động xây dựng nội dung đề xuất đưa vào quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh

TTNội dungMức chuyên giaNgày công quy đổi cho hoạt động xây dựng nội dung đề xuất chuẩnHệ số K (*) áp dụng đối với nội dung đề xuất Ngày công quy đổi theo từng nội dung đề xuất
1Định mức cho nội dung đề xuất 1CGB1KB1 x K
2Định mức cho nội dung đề xuất 2CGB2KB2 x K
     
nĐịnh mức cho nội dung đề xuất nCGBnKBn x K

(*) Ghi chú:

– Đối với quy hoạch ngành quốc gia K = K3.

– Đối với quy hoạch tỉnh K = K1 x K3.

Phụ lục II

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI

HỢP PHẦN QUY HOẠCH

(Kèm theo Thông tư số         /2019/TT-BKHĐT ngày     tháng 5 năm 2019
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

1. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập hợp phần ngành (CHPN) được tính như sau:

CHPN = CchuẩnHPN x K2

Trong đó:

CchuẩnHPN: Định mức trực tiếp cho lập hợp phần ngành chuẩn (mục B, Phụ lục IX-1).

K2: Hệ số cấp độ lãnh thổ được xác định tại Phụ lục XIII của Thông tư này.

2. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập hợp phần lãnh thổ (CHPLT) được tính như sau:

CHPLT = CchuẩnHPLT x K1 x K2

Trong đó:

CchuẩnHPLT: Định mức trực tiếp cho lập hợp phần lãnh thổ chuẩn (mục B, Phụ lục IX-2).

K1: Hệ số địa bàn được xác định tại Phụ lục XII của Thông tư này.

K2: Hệ số cấp độ lãnh thổ được xác định tại Phụ lục XIII của Thông tư này.

3. Hướng dẫn chi tiết áp dụng các bảng định mức cho các hoạt động lập hợp phần quy hoạch

TTNội dungMức chuyên giaNgày công quy đổi cho hoạt động lập hợp phần quy hoạch chuẩnHệ số K (*) áp dụng đối với hợp phần quy hoạch Ngày công quy đổi theo từng loại hợp phần quy hoạch
1Định mức cho hoạt động 1CGB1KB1 x K
2Định mức cho hoạt động 2CGB2KB2 x K
     
nĐịnh mức cho hoạt động nCGBnKBn x K

(*) Ghi chú:

– Đối với hợp phần ngành: K = K2.

   – Đối với hợp phần lãnh thổ: K = K1 x K2.

Phụ lục III

ĐỊNH MỨC TRỰC TIẾP CHO

QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA

(Kèm theo Thông tư số         /2019/TT-BKHĐT ngày      tháng 5 năm 2019
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TTNội dungMức chuyên giaNgày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc giaCG1, CG2, CG3, CG462
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia  
aĐiều tra, thu thập bổ sung thông tin phục vụ xây dụng nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc giaCG1, CG2, CG3250
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG215
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG275
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2125
b.4Nội dung chính của quy hoạch và các hợp phần quy hoạchCG1, CG2350
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG28
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG26
cXây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG255
dXây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạchCG1, CG282
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các hợp phần quy hoạch CG1, CG2, CG3, CG445
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG2, CG320
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ  
aThu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu  
a.1Các chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển cấp quốc gia thuộc các ngành/ lĩnh vực có liên quan đến quy hoạch tổng thể quốc gia (trong đó bao gồm các ngành/ lĩnh vực được quy định theo Luật Quy hoạch năm 2017); Quy hoạch tổng thể quốc gia giai đoạn trước (nếu có)CG2, CG3, CG4100
a.2Các chiến lược và chính sách phát triển của các nước trong khu vực có ảnh hưởng trực tiếp đến quy hoạch tổng thể quốc giaCG2, CG3, CG4100
a.3Số liệu, tài liệu, thông tin điều tra về các điều kiện, yếu tố phát triển của quốc gia và của một số nước có liên quan trực tiếp (phục vụ mục đích đối sánh)CG2, CG3, CG4100
a.4Số liệu, tài liệu, thông tin điều tra thuộc các ngành/ lĩnh vực có liên quan đến quy hoạch tổng thể quốc gia (trong đó bao gồm các ngành/ lĩnh vực được quy định theo Luật Quy hoạch năm 2017)CG2, CG3, CG4100
a.5Số liệu, tài liệu thông tin điều tra về các nước trong khu vực có ảnh hưởng trực tiếp đến quy hoạch tổng thể quốc gia của Việt NamCG2, CG3, CG4100
a.6Số liệu, tài liệu, thông tin về tổng thể nền kinh tế quốc dânCG2, CG3, CG4100
a.7Số liệu, tài liệu, thông tin điều tra cơ bản về hiện trạng phát triển các ngành, các lĩnh vực cấp quốc gia, các vùng và lãnh thổ đặc biệt của quốc giaCG2, CG3, CG4100
a.8Hệ thống bản đồ liên quanCG2, CG3, CG4150
bĐiều tra thực địa  
b.1Cập nhật thông tin, tài liệu diễn biến tình hình thực tiễn về các điều kiện, yếu tố phát triển của quốc giaCG2, CG3, CG450
b.2Cập nhật thông tin, tài liệu diễn biến tình hình thực tiễn về hiện trạng phát triển các ngành, lĩnh vực cấp quốc giaCG2, CG3, CG450
b.3Cập nhật thông tin, tài liệu và của một số nước có liên quan trực tiếp (phục vụ mục đích đối sánh)CG2, CG3, CG450
b.4Điều tra, thu thập, đánh giá bổ sung thông tin, tài liệu, dữ liệu các vùngCG1, CG2, CG3, CG4215
b.5Điều tra, thu thập, đánh giá bổ sung thông tin, tài liệu, dữ liệu về tiềm năng quốc gia tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngCG1, CG2, CG3, CG4215
b.6Điều tra, thu thập, đánh giá bổ sung thông tin, tài liệu, dữ liệu về các lãnh thổ trọng điểmCG1, CG2, CG3, CG4215
b.7Điều tra, thu thập, đánh giá bổ sung thông tin, tài liệu, dữ liệu về các khu vực triển vọng hình thành các chức năng quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4215
b.8Điều tra, thu thập, đánh giá bổ sung thông tin, tài liệu, dữ liệu về các hành lang kinh tế, các lãnh thổ đặc biệtCG1, CG2, CG3, CG4215
cXử lý tổng hợp các thông tin, tài liệu, dữ liệuCG1, CG2, CG3, CG4150
dLập báo cáo kết quả điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu tổng hợp và theo từng đầu mục nội dungCG1, CG2, CG3, CG475
2Phân tích, đánh giá diễn biến hiện trạng quản lý, khai thác, sử dụng, và bảo vệ, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và các yếu tố, điều kiện phát triển quốc gia (tác động đến bố trí không gian)  
aPhân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng đất đai và địa hình, địa mạoCG1, CG2, CG3, CG4100
bPhân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng quản lý, khai thác, sử dụng biểnCG1, CG2, CG3, CG4100
cPhân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng quản lý, khai thác, sử dụng rừngCG1, CG2, CG3, CG4100
dPhân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng thủy vănCG1, CG2, CG3, CG4100
đPhân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng quản lý, khai thác, sử dụng khoáng sảnCG1, CG2, CG3, CG4100
ePhân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng quản lý và bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học và các nguồn lợi động, thực vậtCG1, CG2, CG3, CG4100
gPhân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng khí hậuCG1, CG2, CG3, CG4100
3Phân tích thực trạng phát triển của quốc gia  
aPhân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng nhân khẩu học và phân bố dân cư  
a.1Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng về dân số và các đặc tính dân sốCG1, CG2, CG3, CG4150
a.2Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng về cơ cấu dân sốCG1, CG2, CG3, CG4150
a.3Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng về phân bố dân cưCG1, CG2, CG3, CG4150
bPhân tích, đánh giá tổng thể hiện trạng phát triển nền kinh tế, phát triển các ngành và doanh nghiệp  
b.1Đánh giá tổng thể hiện trạng văn hóa, các hoạt động vui chơi, giải trí, thể thao và hạ tầng văn hóa – thể thao – du lịchCG1, CG2, CG3, CG4150
b.2Đánh giá tổng thể hiện trạng giáo dục đào tạo và hạ tầng mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm, cơ sở giáo dục chuyên biệt, trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, cơ sở giáo dục nghề nghiệpCG1, CG2, CG3, CG4150
b.3Đánh giá tổng thể hiện trạng y tế và chăm sóc sức khỏe và hạ tầng ngành y tếCG1, CG2, CG3, CG4150
b.4Phân tích, đánh giá tổng thể hiện trạng phát triển nền kinh tế, phát triển các ngành kinh tế lớn và doanh nghiệpCG1, CG2, CG3, CG4150
b.5Đánh giá tổng thể hiện trạng khoa học và công nghệ và mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệCG1, CG2, CG3, CG4150
b.6Đánh giá tổng thể hiện trạng an ninh trật tự, phúc lợi xã hội và cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở xã hội nuôi dưỡng và điều dưỡng người có côngCG1, CG2, CG3, CG4150
b.7Đánh giá tổng thể hiện trạng phát triển hệ thống đô thị – nông thôn quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4150
b.8Đánh giá tổng thể hiện trạng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải; kết cấu hạ tầng điện và năng lượng; kết cấu hạ tầng thông tin, truyền thôngCG1, CG2, CG3, CG4150
b.9Đánh giá tổng thể hiện trạng hệ thống đê điều, thủy lợi; phòng chống thiên tai; quan trắc môi trường; hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cáCG1, CG2, CG3, CG4150
b.10Đánh giá tổng thể hiện trạng các khu bảo tồn, khu cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi, di tích lịch sử văn hóa, tổng thể cảnh quan quốc gia (trong đó bao gồm cả danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích); các khu vực hạn chế sử dụngCG1, CG2, CG3, CG4150
b.11Đánh giá tổng thể hiện trạng bảo vệ môi trường quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4150
b.12Đánh giá tổng thể hiện trạng sử dụng không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG4150
b.13Rà soát nội dung các hợp phần quy hoạch, xác định các vấn đề mâu thuẫn, các điểm xung đột, các nội dung quy hoạch chồng chéo, các nhận định, phân tích chưa hợp lýCG1, CG2, CG3, CG4250
b.14Đánh giá tổng hợp tính hợp lý trong bố trí không gian phát triển các ngành, vùng của thời kỳ quy hoạch trướcCG1, CG2, CG3, CG4250
4Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển  
aQuan điểm tổng thể về phát triển quốc gia trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3250
bQuan điểm về tổ chức không gian phát triển các hoạt động kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trườngCG1, CG2, CG3500
cXây dựng mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể về phát triển quốc gia trong thời kỳ quy hoạch, tầm nhìn từ 30 đến 50 nămCG1, CG2, CG3250
5Dự báo xu thế phát triển và xây dựng kịch bản phát triển  
aĐánh giá, phân tích vị thế kinh tế – chính trị của Việt Nam trong khu vực và quốc tếCG1, CG2, CG3250
bDự báo xu thế phát triển kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ và biến đổi khí hậu có tác động đến sự phát triển của quốc giaCG1, CG2, CG3750
cDự báo các tình huống có thể xảy ra do tác động của các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng tới sự phát triển của quốc giaCG1, CG2, CG3750
dPhân tích lợi thế so sánh và cơ hội phát triển, khó khăn và thách thức đối với sự phát triển của quốc giaCG1, CG2, CG3750
đXây dựng và lựa chọn kịch bản phát triển quốc gia trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3750
6Định hướng phát triển không gian kinh tế – xã hội  
aXác định vùng trọng điểm đầu tư vùng khuyến khích phát triển và vùng hạn chế phát triển; các khu vực lãnh thổ cần bảo tồn, cấm khai thác, sử dụngCG1, CG2, CG3550
bĐịnh hướng phân bố không gian phát triển các ngành mũi nhọn, các lĩnh vực ưu tiên phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3550
7Định hướng phát triển không gian biển  
aXác định không gian biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam có thể đưa vào khai thác, sử dụng trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3150
bXác định vùng cấm khai thác, vùng khai thác, sử dụng có điều kiện trong phạm vi không gian biển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3250
cĐịnh hướng sử dụng không gian biển cho các ngành, lĩnh vực có nhu cầu sử dụng không gian biểnCG1, CG2, CG3250
8Định hướng sử dụng đất quốc gia  
aXây dựng nguyên tắc định hướng sử dụng đấtCG1, CG2, CG3150
bĐịnh hướng sử dụng đất đến từng vùng theo các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất quốc phòng, đất an ninh, đất khu công nghiệp, đất khu kinh tế, đất đô thị, đất phát triển cơ sở hạ tầngCG1, CG2, CG3270
9Định hướng khai thác và sử dụng vùng trời  
aXác định các vùng thông báo bayCG1, CG2, CG3, CG4150
bXác định vùng trời khai thác có điều kiệnCG1, CG2, CG3, CG4150
cXác định vùng trời cấm khai thác và vùng trời cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninhCG1, CG2, CG3, CG4150
10Định hướng phân vùng và liên kết vùng  
aXác định các điều kiện, tiêu chí phân vùng và xây dựng phương án phân vùngCG1, CG2, CG3250
bXác định lợi thế so sánh của từng vùng và định hướng phát triển vùngCG1, CG2, CG3325
cĐề xuất phương án liên kết về kết cấu hạ tầng và các hoạt động kinh tế, xã hội, môi trường, phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậuCG1, CG2, CG3350
dTổng hợp, giải trình, tiếp thu các ý kiến về phân vùng và liên kết vùngCG1, CG2, CG3, CG4200
11Định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia  
aXác định quan điểm, nguyên tắc phát triển đô thị và nông thôn trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3150
bĐịnh hướng phát triển tổng thể hệ thống đô thị và nông thônCG1, CG2, CG3250
cĐịnh hướng phân bố các vùng đô thị lớn và mối liên kết giữa các vùng đô thị lớn trong toàn quốcCG1, CG2, CG3375
dĐịnh hướng phân bố dân cư các vùng lãnh thổCG1, CG2, CG3300
12Định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội cấp quốc gia  
aPhân bố và tổ chức không gian phát triển các cơ sở báo chí, xuất bản, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tửCG1, CG2, CG3150
bPhân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thaoCG1, CG2, CG3150
cPhân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lậpCG1, CG2, CG3150
dPhân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạmCG1, CG2, CG3150
đPhân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhậpCG1, CG2, CG3150
ePhân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội và hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạngCG1, CG2, CG3150
gPhân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội và hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạngCG1, CG2, CG3150
hPhân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới cơ sở y tếCG1, CG2, CG3150
iPhân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống du lịch quốc giaCG1, CG2, CG3150
kPhân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninhCG1, CG2, CG3150
lPhân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống kho dự trữ quốc giaCG1, CG2, CG3150
13Định hướng phát triển ngành hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia  
aPhân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông vận tảiCG1, CG2, CG3150
bPhân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng năng lượng, điện lực, dự trữ, cung ứng xăng dầu khí đốtCG1, CG2, CG3150
cPhân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng thông tin và truyền thôngCG1, CG2, CG3150
dPhân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới kết cấu hệ thống công trình phòng, chống thiên tai và hệ thống thủy lợiCG1, CG2, CG3150
đPhân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới kết cấu hệ thống cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cáCG1, CG2, CG3150
ePhân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn và quan trắc môi trường quốc giaCG1, CG2, CG3150
gPhân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống hạ tầng phòng cháy và chữa cháyCG1, CG2, CG3150
hPhân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòngCG1, CG2, CG3150
14Định hướng sử dụng tài nguyên quốc gia  
aĐịnh hướng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ; khai thác, sử dụng tài nguyên nước; bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; quản lý, bảo vệ và phát triển rừngCG1, CG2, CG3175
bĐịnh hướng điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản công nghiệp, quặng phóng xạ và khoáng sản làm vật liệu xây dựngCG1, CG2, CG3175
15Định hướng bảo vệ môi trường  
aPhân vùng môi trường trên địa bàn cả nướcCG1, CG2, CG3215
bXác định các mục tiêu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; định hướng các khu vực thành lập khu bảo tồn thiên nhiên, khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, hành lang đa dạng sinh học, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh họcCG1, CG2, CG3215
cĐịnh hướng quản lý chất thải cấp quốc giaCG1, CG2, CG3215
dPhân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc giaCG1, CG2, CG3215
16Định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu  
aXác định các khu vực dễ bị tổn thương do thiên tai, biến đổi khí hậu và nước biển dângCG1, CG2, CG3250
bPhân vùng rủi ro thiên tai, đặc biệt là các thiên tai liên quan đến bão, nước biển dâng do bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất đá, sạt lở bờ sông, bờ biển, hạn hán, xâm nhập mặnCG1, CG2, CG3250
17Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện  
aXây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3350
bLuận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng cấp quốc gia thời kỳ quy hoạch; đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự ánCG1, CG2, CG3450
18Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp về huy động vốn đầu tưCG1, CG2, CG3200
bGiải pháp về cơ chế, chính sáchCG1, CG2, CG3200
cGiải pháp về môi trường, khoa học, công nghệCG1, CG2, CG3200
dGiải pháp về phát triển nguồn nhân lựcCG1, CG2, CG3200
đGiải pháp về hợp tác quốc tếCG1, CG2, CG3200
eGiải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG3250
gXử lý, tổng hợp giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch CG1, CG2, CG3150
19Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG4125
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4200
bBiên tập hệ sơ đồ, thống bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.3.1Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giớiCG1, CG2, CG3, CG4150
b.3.2Các bản đồ hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng cấp quốc gia và liên vùngCG1, CG2, CG3, CG4200
b.3.3Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụngCG1, CG2, CG3, CG4200
b.3.4Bản đồ định hướng phân vùng và liên kết vùngCG1, CG2, CG3, CG4 200
b.3.5Bản đồ định hướng phát triển ngành hạ tầng kỹ thuật cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4 200
b.3.6Bản đồ định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4200
b.3.7Bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4200
b.3.8Bản đồ định hướng sử dụng tài nguyên quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4 200
b.3.9Bản đồ định hướng bảo vệ môi trường quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4 200
b.3.10Bản đồ định hướng phòng chống, thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậuCG1, CG2, CG3, CG4200
b.3.11Bản đồ định hướng phát triển không gian quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4200
b.3.12Bản đồ định hướng sử dụng đất quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4200
b.2.13Bản đồ bố trí không gian các dự án quan trọng quốc gia trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4200
20Xây dựng báo cáo quy hoạch   
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2, CG3850
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG2, CG3125
21Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG4150
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG4150
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG4100
22Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch  
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4150
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4250

Phụ lục IV

ĐỊNH MỨC TRỰC TIẾP CHO

QUY HOẠCH KHÔNG GIAN BIỂN QUỐC GIA

(Kèm theo Thông tư số         /2019/TT-BKHĐT ngày      tháng 5 năm 2019
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 TTNội dungMức chuyên giaNgày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, dữ liệu hiện có phục vụ xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch không gian biển quốc giaCG1, CG2,CG3, CG4200
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch không gian biển quốc gia  
aXây dựng khung nhiệm vụ lập quy hoạch không gian biển quốc giaCG1, CG2,CG340
bXây dựng nội dung chi tiết nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG230
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG2,CG360
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3100
b.4Các nội dung chính của quy hoạch và các hợp phần quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4300
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG2, CG3, CG420
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG410
cXây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG2, CG370
dXây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạchCG1, CG2, CG375
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các hợp phần quy hoạchCG1, CG2, CG340
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG2, CG3, CG420
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH 
1Điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, dữ liệu liên quan phục vụ lập quy hoạch  
aThu thập, tập hợp và xử lý các thông tin, tài liệu, dữ liệu hiện có liên quan tại các Bộ ngành và địa phương có biểnCG2, CG3, CG4820
bĐiều tra khảo sát thực địa để thu thập bổ sung những thông tin, dữ liệu còn thiếu phục vụ lập quy hoạch (không bao gồm chi phí thuê phương tiện, thiết bị phục vụ điều tra, khảo sát)CG2, CG3, CG4300
cTổng hợp, viết báo cáo tổng hợp về kết quả điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, dữ liệu liên quan phục vụ lập quy hoạchCG2, CG340
2Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng không gian của các hoạt động trên vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam  
aPhân tích, đánh giá về điều kiện tự nhiên và thực trạng tài nguyên, môi trường trên các vùng đất ven biển, vùng trời, vùng biển và hải đảo của Việt Nam  
a.1Phân tích, đánh giá các đặc điểm về địa hình, địa mạo của các vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG4160
a.2Phân tích, đánh giá các đặc điểm về khí tượng, thủy hải văn trên các vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG4180
a.3Phân tích, đánh giá thực trạng tính đa dạng sinh học và các tài nguyên sinh vật trên các vùng cửa sông, vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG4180
a.4Phân tích, đánh giá thực trạng các hệ sinh thái, khu bảo tồn, vườn quốc gia và các sinh cảnh biển khác trên các vùng cửa sông, vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG4180
a.5Phân tích, đánh giá thực trạng các tài nguyên đất (bao gồm đất ven biển, đất ngập nước, đất bãi bồi, đất bãi triều) trên các vùng cửa sông, vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG4180
a.6Phân tích, đánh giá thực trạng các tài nguyên nước (bao gồm tài nguyên nước mặt và nước dưới đất) trên các vùng cửa sông, vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG4180
a.7Phân tích, đánh giá thực trạng tài nguyên rừng trên các vùng ven biển, biển ven bờ và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG4180
a.8Phân tích, đánh giá thực trạng của các tài nguyên khoáng sản trên các vùng cửa sông, vùng đất ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt Nam.CG1, CG2, CG3, CG4160
a.9Phân tích, đánh giá thực trạng các tài nguyên liên quan đến di tích, di sản và các giá trị văn hóa – lịch sử trên các vùng ven biển, biển ven bờ và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG4110
a.10Phân tích, đánh giá thực trạng các tài nguyên khoáng sản có tiềm năng, vị thế trên các vùng cửa sông, vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG4160
a.11Phân tích, đánh giá thực trạng môi trường trên các vùng đất ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt Nam.CG1, CG2, CG3, CG4150
a.12Xử lý, tổng hợp đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác độngCG1, CG2, CG375
bPhân tích, đánh giá thực trạng sử dụng không gian biển của các hoạt động trên các vùng đất ven biển, vùng trời, vùng biển biển và hải đảo của Việt Nam  
b.1Phân tích, đánh giá về đặc điểm kinh tế – xã hội ở vùng bờ và hải đảo thuộc 28 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển (bao gồm dân số, lao động, giới tính, văn hóa, tôn giáo, dân tộc, cơ cấu các ngành kinh tế, sinh kế và các đặc điểm khác)CG1, CG2, CG3, CG4250
b.2Phân tích, đánh giá thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển cơ sở hạ tầng và các công trình biểnCG1, CG2, CG3, CG4200
b.3Phân tích, đánh giá thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển du lịch và dịch vụCG1, CG2, CG3, CG4200
b.4Phân tích, đánh giá thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển công nghiệp và năng lượngCG1, CG2, CG3, CG4200
b.5Phân tích, đánh giá thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển nông nghiệp và thủy hải sảnCG1, CG2, CG3, CG4200
b.6Phân tích, đánh giá thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển giao thông vận tải, cảng và dịch vụ cảngCG1, CG2, CG3, CG4180
b.7Phân tích, đánh giá thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển đô thị và hạ tầng đô thịCG1, CG2, CG3, CG4150
b.8Phân tích, đánh giá thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho việc bảo tồn, bảo vệ các hệ sinh thái, tài nguyên sinh vật các các giá trị tự nhiên, văn hóa – lịch sửCG1, CG2, CG3, CG4120
b.9Phân tích, đánh giá thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho các mục đích quốc phòng – an ninh, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khácCG1, CG2, CG3, CG4120
b.10Xử lý, tổng hợp đánh giá thực trạng sử dụng không gian biểnCG1, CG2, CG3100
cĐánh giá, xác định tính tương thích và mâu thuẫn trong mỗi vùng không gian biển giữa các hoạt động  
c.1Đánh giá, xác định tính tương thích và mâu thuẫn giữa các hoạt động khai thác sử dụng tài nguyên biển phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội với hoạt động bảo tồn, bảo vệ các hệ sinh thái, tài nguyên biểnCG1, CG2, CG3, CG4170
c.2Đánh giá, xác định tính tương thích và mâu thuẫn giữa các hoạt động khai thác sử dụng tài nguyên biển phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội với mục đích quốc phòng – an ninhCG1, CG2, CG3, CG4180
c.3Đánh giá, xác định tính tương thích và mâu thuẫn giữa các hoạt động khai thác sử dụng tài nguyên biển phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội với nhauCG1, CG2, CG3, CG4180
c.4Xử lý, tổng hợp đánh giá, xác định tính tương thích và mâu thuẫn trong mỗi vùng không gian biển giữa các hoạt độngCG1, CG2, CG3, CG475
dPhân tích, đánh giá thực trạng về thể chế, chính sách và pháp luật hiện hành trong quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường không gian biển  
d.1Phân tích, đánh giá về chính sách, pháp luật hiện hành có liên quan đến việc khai thác sử dụng, quản lý và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển và hải đảo của Việt Nam  CG1, CG2, CG3, CG4150
d.2Phân tích, đánh giá về cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý hiện hành có liên quan đến việc khai thác sử dụng, quản lý và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG4150
d.3Rà soát, đánh giá về các cam kết, công ước, điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia có liên quan đến Biển ĐôngCG1, CG2, CG3, CG4110
d.4Xử lý, tổng hợp đánh giá thực trạng về thể chế, chính sách và pháp luật hiện hành trong quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG475
3Xác định các vùng cấm khai thác, các vùng khai thác có điều kiện, khu vực khuyến khích phát triển, khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và bảo tồn hệ sinh thái trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam  
aHiện trạng phân vùng các vùng cấm khai thác, các vùng khai thác có điều kiện, khu vực khuyến khích phát triển, khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninhCG1, CG2, CG3, CG4100
bHiện trạng phân vùng các vùng cấm khai thác, các vùng khai thác có điều kiện, khu vực khuyến khích phát triển, khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích bảo vệ môi trường và bảo tồn hệ sinh tháiCG1, CG2, CG3, CG4100
cXử lý, tổng hợp xác định các vùng cấm khai thác, các vùng khai thác có điều kiện, khu vực khuyến khích phát triển, khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và bảo tồn hệ sinh tháiCG1, CG2, CG350
4Dự báo xu thế biến động của tài nguyên và môi trường, các tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên và môi trường; nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và yêu cầu bảo vệ môi trường trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam trong thời kỳ quy hoạch  
aĐánh giá dự báo các tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên và môi trường trên vùng đất ven biển, vùng biển, vùng trời của Việt Nam  
a.1Đánh giá dự báo tác động của sự gia tăng xâm nhập mặn vào các vùng cửa sông, hệ thống sông  
a.1.1Đánh giá, xác định mức độ ảnh hưởng, tác động của sự gia tăng xâm nhập mặn đến các hệ sinh thái và tính đa dạng sinh học trong các vùng cửa sôngCG1, CG2, CG3, CG4130
a.1.2Đánh giá, xác định mức độ ảnh hưởng, tác động của sự gia tăng xâm nhập mặn đến các hoạt động sản xuất nông nghiệpCG1, CG2, CG3, CG4130
a.1.3Đánh giá, xác định mức độ ảnh hưởng, tác động của sự gia tăng xâm nhập mặn đến các hoạt động nuôi trồng thủy hải sảnCG1, CG2, CG3, CG4150
a.1.4Đánh giá, xác định mức độ ảnh hưởng, tác động của sự gia tăng xâm nhập mặn đến nguồn nước cấp cho sinh hoạt và các hoạt động sản xuất công nghiệpCG1, CG2, CG3, CG4150
a.2Đánh giá dự báo tác động của ngập lụt và xói lở bờ biển đến các vùng ven biển và hải đảo  
a.2.1Đánh giá, xác định mức độ ảnh hưởng, tác động của ngập lụt và xói lở bờ biển đến các hệ sinh thái và tính đa dạng sinh học trên các vùng ven biển, biển ven bờ và hải đảoCG1, CG2, CG3, CG4140
a.2.2Đánh giá, xác định mức độ ảnh hưởng, tác động của ngập lụt và xói lở bờ biển đến sinh kế của cộng đồng dân cư ven biển và trên các hải đảoCG1, CG2, CG3, CG4140
a.2.3Đánh giá, xác định mức độ ảnh hưởng, tác động của ngập lụt và xói lở bờ biển đến các cơ sở hạ tầng và công trình ven biển và trên các hải đảoCG1, CG2, CG3, CG4140
a.2.4Đánh giá, xác định mức độ ảnh hưởng, tác động của ngập lụt và xói lở bờ biển đến các hoạt động sản xuất ở các vùng ven biển và hải đảo (bao gồm nông nghiệp, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản, du lịch – dịch vụ, công nghiệp, cảng biển và các dịch vụ cảng, khai thác khoáng sản)CG1, CG2, CG3, CG4270
a.3Xử lý, tổng hợp đánh giá dự báo tác động của ngập lụt và xói lở bờ biển đến các vùng ven biển và hải đảoCG1, CG2, CG3, CG4100
bĐánh giá dự báo xu thế biến động tài nguyên và môi trường trên các vùng đất ven biển, vùng trời, vùng biển và hải đảo của Việt Nam  
b.1Dự báo xu thế biến động về tính đa dạng sinh học và các tài nguyên sinh vật trên các vùng cửa sông, vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG4290
b.2Dự báo xu thế biến động của các hệ sinh thái, khu bảo tồn, vườn quốc gia và các sinh cảnh biển khác trên các vùng cửa sông, vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG4250
b.3Dự báo xu thế biến động của các tài nguyên đất (bao gồm đất ven biển, đất ngập nước, đất bãi bồi, đất bãi triều) trên các vùng cửa sông, vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG4290
b.4Dự báo xu thế biến động của các tài nguyên nước (bao gồm tài nguyên nước mặt và nước dưới đất) trên các vùng cửa sông, vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG4290
b.5Phân tích, đánh giá dự báo xu thế biến động của các tài nguyên khoáng sản trên các vùng cửa sông, vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG4250
b.6Dự báo xu thế biến động của tài nguyên rừng trên các vùng ven biển, biển ven bờ và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG4250
b.7Dự báo xu thế biến động của các tài nguyên liên quan đến di tích, di sản và các giá trị văn hóa – lịch sử trên các vùng ven biển, biển ven bờ và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG4180
b.8Dự báo xu thế biến động của các tài nguyên khoáng sản có tiềm năng, vị thế trên các vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG4250
b.9Xử lý, tổng hợp đánh giá dự báo xu thế biến động tài nguyên và môi trườngCG1, CG2, CG3, CG4100
cPhân tích, đánh giá dự báo nhu cầu sử dụng không gian biển của các hoạt động trên các vùng đất ven biển, vùng trời, vùng biển biển và hải đảo của Việt Nam  
c.1Phân tích, đánh giá dự báo biến động về dân số, lao động và cơ cấu các ngành kinh tế trên các vùng đất ven biển và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG4155
c.2Phân tích, đánh giá dự báo nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển du lịch và dịch vụCG1, CG2, CG3, CG4155
c.3Phân tích, đánh giá dự báo nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển công nghiệp và năng lượngCG1, CG2, CG3, CG4155
c.4Phân tích, đánh giá dự báo nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển nông nghiệp và thủy hải sảnCG1, CG2, CG3, CG4155
c.5Phân tích, đánh giá dự báo nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển giao thông vận tải, cảng và dịch vụ cảngCG1, CG2, CG3, CG4155
c.6Phân tích, đánh giá dự báo nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển đô thị và hạ tầng đô thịCG1, CG2, CG3, CG4155
c.7Phân tích, đánh giá dự báo nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho việc bảo tồn, bảo vệ các hệ sinh thái, tài nguyên sinh vật các các giá trị tự nhiên, văn hóa – lịch sửCG1, CG2, CG3, CG4125
c.8Phân tích, đánh giá dự báo nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho các mục đích quốc phòng – an ninh, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khácCG1, CG2, CG3, CG4115
c.9Xử lý, tổng hợp đánh giá dự báo nhu cầu sử dụng không gian biển của các hoạt động trên các vùng đất ven biển, vùng trời, vùng biển biển và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG480
5Dự báo bối cảnh và các kịch bản phát triển; đánh giá các cơ hội và thách thức cho các hoạt động sử dụng không gian biển  
aDự báo xu thế phát triển kinh tế, xã hội, khoa học và công nghệ, quan hệ quốc tế trên thế giới và khu vực tác động tới các hoạt động sử dụng không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG4125
bDự báo các kịch bản phát triển liên quan đến khai thác, sử dụng không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG4250
cPhân tích, đánh giá lợi thế cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với quốc gia trong việc khai thác, sử dụng không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG4160
dXây dựng và lựa chọn kịch bản cho Việt Nam trong việc khai thác sử dụng không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG4250
đXử lý, tổng hợp dự báo bối cảnh và các kịch bản phát triển; đánh giá các cơ hội và thách thức cho các hoạt động sử dụng không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG460
6Xác định quan điểm và mục tiêu phát triển  
aXây dựng quan điểm sử dụng không gian biển, khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên biển, bảo vệ môi trường vùng bờCG1, CG2, CG3, CG4150
bXác định mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể về sử dụng không gian biển và khai thác, sử dụng tài nguyên trong phạm vi không gian biển thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 nămCG1, CG2, CG3, CG4290
cXác định những vấn đề trọng tâm cần giải quyết và các khâu đột phá trong việc khai thác, sử dụng không gian biển cho các hoạt động kinh tế, xã hội, môi trường trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4290
dXử lý, tổng hợp quan điểm và mục tiêu phát triểnCG1, CG2, CG3, CG470
7Định hướng bố trí sử dụng không gian các hoạt động trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam  
aTiêu chí và nguyên tắc phân vùngCG1, CG2, CG3, CG4215
bXác định các xung đột về lợi ích giữa các ngành, lĩnh vực kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong việc sử dụng không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG4215
cSắp xếp và tổ chức không gian phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và kết cấu hạ tầng xã hội trong phạm vi không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG4170
dSắp xếp và tổ chức không gian phát triển hệ thống đô thị và nông thôn trên vùng đất ven biển và trên các đảoCG1, CG2, CG3, CG4170
đSắp xếp và tổ chức không gian bảo tồn di sản văn hóa và phát triển các khu du lịch, thể thao trong phạm vi không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG4150
eSắp xếp và tổ chức không gian nuôi trồng, khai thác, đánh bắt thủy, hải sản trong phạm vi không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG4215
gĐịnh hướng tổ chức không gian khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ; thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản trong phạm vi không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG4215
hĐịnh hướng bảo vệ môi trường, quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển, bảo tồn đa dạng sinh học trong phạm vi không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG4150
iXử lý, tổng hợp định hướng bố trí sử dụng không gianCG1, CG2, CG3, CG4100
8Phân vùng sử dụng vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam  
aXác định các khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, bảo tồn hệ sinh thái, đảo nhân tạo, các thiết bị và công trình trên biểnCG1, CG2, CG3, CG4125
bXác định các vùng dễ bị tổn thương thuộc phạm vi không gian biển và đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệCG1, CG2, CG3, CG4250
cPhân vùng sử dụng không gian biển và phân loại các vùng khai thác, sử dụng tài nguyên thuộc phạm vi không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG4250
dPhân vùng sử dụng vùng đất ven biển, các đảo và quần đảoCG1, CG2, CG3, CG4250
eXử lý, tổng hợp phân vùng sử dụng vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trờiCG1, CG2, CG3, CG480
9Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp về cơ chế, chính sách quản lý không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG4150
bGiải pháp về môi trường, khoa học và công nghệCG1, CG2, CG3, CG4130
cGiải pháp về tuyên truyền, nâng cao nhận thứcCG1, CG2, CG3, CG4120
dGiải pháp về phát triển nguồn nhân lựcCG1, CG2, CG3, CG4150
đGiải pháp về huy động vốn đầu tưCG1, CG2, CG3, CG4120
eGiải pháp về hợp tác quốc tếCG1, CG2, CG3, CG4120
gGiải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4120
hXử lý, tổng hợp giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4110
10Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện  
aXây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi không gian biển thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4135
bLuận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng cấp quốc gia trong phạm vi không gian biển; đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự ánCG1, CG2, CG3, CG4135
cXử lý, tổng hợp danh mục dự án quan trọng quốc giaCG1, CG2, CG3, CG460
11Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2, CG3, CG4350
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG2, CG3, CG460
12Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG4125
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4200
bBiên tập hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.3.1Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giớiCG1, CG2, CG3, CG490
b.3.2Bản đồ hiện trạng điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế – xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng trong phạm vi không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG4250
b.3.3Bản đồ định hướng khai thác và sử dụng tài nguyên trong phạm vi không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG4125
b.3.4Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG4125
b.3.5Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội trong phạm vi không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG4125
b.3.6Bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn trên vùng đất ven biển và các đảoCG1, CG2, CG3, CG4125
b.3.7Bản đồ phân vùng sử dụng không gian biển quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4125
b.3.8Bản đồ định hướng bảo vệ môi trường không gian biển quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4125
b.3.9Bản đồ định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong phạm vi không gian biển quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4125
b.3.10Bản đồ định hướng tổ chức không gian biển quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4220
cXử lý tích hợp bản đồ vào hệ thống thông tin quy hoạch quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
13Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG4150
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG4150
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG4100
14Xây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch  
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4150
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG1, CG2, CG3, CG4250

Phụ lục V

ĐỊNH MỨC TRỰC TIẾP CHO

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA

(Kèm theo Thông tư số         /2019/TT-BKHĐT ngày      tháng 5 năm 2019
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TTNội dungMức chuyên gia Ngày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất quốc giaCG1, CG2, CG3, CG450
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia  
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất quốc giaCG1, CG2, CG3120
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG2, CG311
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG220
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG225
b.4Nội dung chính của quy hoạchCG1, CG2120
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG27
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG25
cXây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG212
dXây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạchCG1, CG212
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch CG2, CG315
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG2, CG36
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu  
aĐiều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia CG1, CG2, CG3, CG4350
bTổng hợp đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập đượcCG2, CG3, CG470
cĐiều tra, khảo sát thực địa bổ sungCG1, CG2, CG3, CG4250
dTổng hợp lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệuCG2, CG3, CG4160
2Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên,nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực  
aPhân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, môi trườngCG1, CG2, CG3, CG4270
bPhân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế – xã hội; thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thônCG1, CG2, CG3, CG4250
cPhân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất.CG1, CG2, CG3, CG490
dPhân tích đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất, biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ quy hoạch trước, hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất;CG1,CG2, CG3, CG4280
đPhân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước trên cơ sở các chỉ tiêu quy hoạchCG1,CG2, CG3270
ePhân tích, đánh giá tiềm năng đất đai trong lĩnh vực nông nghiệp, lĩnh vực  phi nông nghiệp và tiềm năng của nhóm đất chưa sử dụngCG1,CG2, CG3280
3Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất  
aBiến động sử dụng đất nông nghiệpCG1, CG2, CG3130
bBiến động sử dụng đất phi nông nghiệpCG1, CG2, CG3140
cBiến động đất chưa sử dụngCG1, CG2, CG370
4Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch  
aQuan điểm sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch tổng thể quốc giaCG1, CG2120
bMục tiêu sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậuCG1, CG2150
5Định hướng sử dụng đất thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 – 50 nămCG1, CG2250
6Xây dựng phương án sử dụng đất đáp ứng mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu  
aXây dựng phương án sử dụng đất nông nghiệp đáp ứng mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậuCG1, CG2, CG3350
bXây dựng phương án sử dụng đất phi nông nghiệp đáp ứng mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậuCG1, CG2, CG3550
cXây dựng phương án sử dụng đất chưa sử dụng đáp ứng mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậuCG1, CG2, CG385
7Xác định và khoanh định cụ thể diện tích các chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia  
aĐất trồng lúa (trong đó có đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt); đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất rừng sản xuất (trong đó có đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên)CG1, CG2, CG3550
bĐất khu công nghiệp; đất khu kinh tế; đất khu công nghệ cao; đất đô thị; đất quốc phòng; đất an ninh; đất phát triển hạ tầng cấp  quốc gia gồm đất giao thông, đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông; đất xây dựng kho dự trữ quốc gia, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất bãi thải, xử lý chất thảiCG1, CG2, CG3650
cĐất chưa sử dụng, gồm đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch và đất chưa sử dụng còn lạiCG1, CG2, CG3100
8Xây dựng hệ thống bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu và xây dựng các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các ngànhCG1, CG2, CG3, CG4125
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4200
bBiên tập hệ thống bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.1Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4200
b.2Bản đồ định hướng sử dụng đất quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4250
b.3Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4550
b.4Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo vùngCG1, CG2, CG3, CG4650
9Đánh giá tác động của phương án phân bổ và tổ chức không gian sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninhCG1, CG2150
10Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trườngCG1, CG290
bXác định các nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đấtCG1, CG290
cGiải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đấtCG1, CG275
11Xây dựng báo cáo quy hoạch   
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1280
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG150
12Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG480
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG480
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG460
13Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch  
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4150
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG1, CG2, CG3, CG4250

Phụ lục VI

ĐỊNH MỨC TRỰC TIẾP CHO QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA

(Kèm theo Thông tư số        /2019/TT-BKHĐT ngày      tháng 5 năm 2019
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 VI-1. ĐỊNH MỨC QUY HOẠCH NGÀNH KẾT CẤU HẠ TẦNG

VI-1.1. QUY HOẠCH KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG VẬN TẢI

TTNội dung Mức chuyên giaNgày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin, dữ liệu ban đầuCG3, CG428
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch   
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạchCG1, CG2, CG330
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG25
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG220
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG230
b.4Nội dung chính của quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG1, CG290 
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG25
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG22
cXây dựng các yêu cầu tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG27
dXây dựng yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạchCG1, CG39
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG1, CG310
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG3 5
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra, thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành  
aCông tác chuẩn bị điều tra, thu thập số liệu, tài liệu (Xây dựng kế hoạch, chuẩn bị bản đồ, sơ đồ, xây dựng mẫu phiếu điều tra, …)CG2, CG3, CG442
bThu thập số liệu, dữ liệu ban đầu về kết cấu hạ tầng giao thôngCG2, CG3, CG4125
cKhảo sát, điều tra bổ sungCG2, CG3, CG4127
dXử lý thông tinCG2, CG3, CG482
2Điều tra, khảo sát thông tin, dữ liệu bên ngoài có tác động đến phát triển hạ tầng giao thông   
aThu thập số liệu, tài liệu về các yếu tố tự nhiên và môi trường cho phát triển ngànhCG2, CG3, CG487
bThu thập số liệu, tài liệu về các yếu tố kinh tế – xã hội cho phát triển ngànhCG2, CG3, CG453
3Phân tích đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh, thực trạng phân bố và sử dụng không gian của kết cấu hạ tầng giao thông  
aPhân tích, đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng giao thôngCG2, CG3,83
bPhân tích, đánh giá các yếu tố về nguồn lực cho phát triển hạ tầng giao thôngCG2, CG3,110
cPhân tích, đánh giá thực trạng phân bố, sử dụng không gian của kết cấu hạ tầng giao thông CG2, CG3, CG4160
4Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4288
5Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải  
aPhân tích, đánh giá sự liên kết, đồng bộ của hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong phạm vi cả nước; sự liên kết giữa kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong nước và quốc tếCG1, CG2, CG366
bPhân tích, đánh giá sự liên kết giữa kết cấu hạ tầng giao thông vận tải với kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác trong phạm vi vùng lãnh thổCG1, CG2, CG366
6Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế – xã hội đối với ngành kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, những cơ hội và thách thức đối với phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải  
aXác định các yêu cầu của phát triển kinh tế – xã hội đối với ngành, gồm nhu cầu vận tải, phương thức vận tải, ứng dụng công nghệ và phương tiện mới trong giao thông vận tảiCG1, CG2, CG382
bPhân tích, đánh giá những cơ hội, thách thức phát triển ngành kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong thời kỳ quy hoạch.CG1, CG2, CG365
7Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải  
aXác định các quan điểm phát triểnCG1, CG2105
bXác định các mục tiêu phát triểnCG1, CG2143
8Xây dựng phương án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ  
aĐịnh hướng phân bố không gian phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải; xác định quy mô, mạng lưới đường, luồng, tuyến của hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tảiCG1, CG2, CG3250
bXác định loại hình, vai trò, vị trí, quy mô, định hướng khai thác, sử dụng và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, công nghệ gắn với phân cấp, phân loại theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với từng công trình trong hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tảiCG1, CG2, CG3200
cĐịnh hướng kết nối giữa các phương thức vận tải, giữa hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong nước và quốc tế; kết nối hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải với hệ thống đô thị và nông thôn, hệ thống cơ sở hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi, hệ thống du lịch và các hệ thống kết cấu hạ tầng khácCG1, CG2, CG3150
dGiải pháp về quản lý khai thác và bảo đảm an toàn đối với hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trước rủi ro thiên tai và bối cảnh biến đổi khí hậuCG1, CG2, CG3100
9Xác định định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải CG1, CG2, CG3 270
10Xác định các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan việc phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tảiCG1, CG2, CG3              220
11Xác định Danh mục các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng giao thông vận tải và thứ tự ưu tiên thực hiện.  
aXây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG340
bLuận chứng xây dựng dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tưCG1, CG2, CG383
12Xác định giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tưCG1, CG2, CG3132
bGiải pháp về cơ chế, chính sách theo nhóm ngànhCG1, CG2, CG352
cGiải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ,CG1, CG2, CG3103
dGiải pháp về phát triển nguồn nhân lựcCG1, CG2, CG347
đGiải pháp về hợp tác quốc tếCG1, CG2, CG3 52
eGiải pháp về về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG352
13Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.1Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ hạ tầng giao thông quốc gia với khu vực và quốc tế CG2, CG3, CG438
b.2Bản đồ hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông quốc gia CG2, CG3, CG4218
b.3Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông quốc gia CG1, CG2, CG3, CG4104
b.4Bản đồ bố trí không gian các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tưCG1, CG2, CG3, CG575
b.5Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng giao thông quốc gia CG2, CG3, CG4155
b.6Bản đồ định hướng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng giao thông quốc giaCG1, CG2, CG370
14Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2250
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG2 50
15Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG440
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG440
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG430
16Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch  
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG450
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG1, CG2, CG3, CG4100


VI-1.2.QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRẠM KHÍ TƯỢNG, THỦY VĂN QUỐC GIA

TTNội dungMức chuyên gia Ngày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy vănCG1, CG2,CG3, CG426
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn  
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạchCG1, CG2,CG3, CG428
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG2,CG3, CG412
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG2,CG3, CG413
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2,CG3, CG430
b.4Nội dung chính lập quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG1, CG2,CG3, CG418
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG2,CG3, CG47
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG2,CG3, CG44
cXây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG2,CG3, CG422
dXây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạchCG1, CG2,CG3, CG425
3Xây dựng dự toán quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG1, CG2,CG3, CG48
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG2,CG3, CG45
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ  
aThu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệuCG1, CG2, CG3, CG469
bĐiều tra khảo sát thực địaCG1, CG2, CG3, CG4109
cTổng hợp xử lý các thông tin, tài liệu, dữ liệuCG1, CG2, CG3, CG453
dLập báo cáo kết quả điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệu tổng hợp và theo từng đầu mục nội dungCG1, CG2, CG3, CG421
2Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia  
aPhân tích, đánh giá tổng quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường, hiện trạng hoạt động khí tượng thủy văn, ứng phó với biến đổi khí hậuCG1, CG2, CG3, CG467
bĐánh giá việc thực hiện quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia kỳ trước; hoạt động quan trắc khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậuCG1, CG2, CG3, CG475
cĐánh giá tình hình phân vùng rủi ro thiên tai khí tượng thủy văn và theo dõi, giám sát thiên tai khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu phục vụ phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậuCG1, CG2, CG3, CG486
dĐánh giá biến động theo không gian, thời gian các yếu tố khí tượng thủy văn cần quan trắcCG1, CG2, CG3, CG427
đXác định nhu cầu thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn đối với phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh quốc giaCG1, CG2, CG3, CG438
eĐánh giá tác động của phát triển khoa học và công nghệ đến hoạt động khí tượng thủy vănCG1, CG2, CG3, CG456
3Dự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến mạng lưới khí tượng thủy văn quốc gia trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4192
4Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia  
aĐánh giá sự liên kết, đồng bộ của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia trong phạm vi cả nước; sự liên kết giữa mạng lưới trạm khí tượng thủy văn trong nước với khu vực và thế giớiCG1, CG2, CG3, CG483
bPhân tích, đánh giá, làm rõ mối liên kết giữa mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia với hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổCG1, CG2, CG3, CG488
eXử lý tổng hợp về liên kết ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc giaCG1, CG28
5Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế – xã hội đối với mạng lưới trạm khí tượng thủy văn, những cơ hội và thách thức trong việc phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn  
aXác định yêu cầu của phát triển kinh tế – xã hội đối với mạng lưới trạm khí tượng thủy văn về quy mô, công nghệ, kỹ thuật dự báo trong lĩnh vực khí tượng thủy vănCG1, CG2, CG3, CG4146
bPhân tích, đánh giá tiềm năng, lợi thế, cơ hội, thách thức phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG470
cXử lý tổng hợp các yêu cầu của phát triển kinh tế – xã hội đối với mạng lưới trạm khí tượng thủy văn, những cơ hội và thách thức trong việc phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy vănCG1, CG29
6Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển ngành khí tượng thủy văn quốc gia trên phạm vi cả nước, các vùng lãnh thổ và thông tin, dữ liệu quốc gia từ các khu vực có liên quanCG1, CG2, CG3, CG4167
7Phương án phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia  
aXác định mật độ, số lượng, vị trí, danh sách trạm, nội dung quan trắc của từng loại trạm thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổCG1, CG2, CG3, CG452
bLập bản đồ quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4120
8Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia và các hoạt động quan trắc liên quan đến bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4161
9Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện  
aXây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG463
bLuận chứng xây dựng dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tưCG1, CG2, CG3, CG498
cXử lý tổng hợp danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiệnCG1, CG2, CG3, CG411
10Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp huy động và phân bổ vốn đầu tưCG1, CG2, CG3, CG4102
bGiải pháp về cơ chế, chính sách đảm bảo thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG496
cGiải pháp về khoa học, công nghệCG1, CG2, CG3, CG491
dGiải pháp về phát triển nguồn nhân lựcCG1, CG2, CG3, CG490
đGiải pháp về hợp tác quốc tếCG1, CG2, CG3, CG467
eGiải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG497
11Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2, CG3, CG4225
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG2, CG3, CG420
12Xây dựng hệ thống bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.1Bản đồ hiện trạng mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4180
b.2Bản đồ quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4120
b.3Bản đồ bố trí không gian các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tưCG1, CG2, CG3, CG480 
13Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG430
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG430
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG420
14Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch  
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG450
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG1, CG2, CG3, CG4100

VI-1.3. QUY HOẠCH TỔNG THỂ VỀ NĂNG LƯỢNG

TTNội dung Mức chuyên giaNgày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin, dữ liệu ban đầuCG3, CG430
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch   
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạchCG1, CG2, CG340
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG210
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG220
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG230
b.4Nội dung chính của quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG1, CG290  
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG210
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG22
cXây dựng các yêu cầu tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG27
dXây dựng yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạchCG1, CG39
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuất CG1, CG310
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG35
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra, thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành  
aCông tác chuẩn bị điều tra, thu thập số liệu, tài liệu (Xây dựng kế hoạch, chuẩn bị bản đồ, sơ đồ, xây dựng mẫu phiếu điều tra, …)CG2, CG3, CG456
bThu thập số liệu, dữ liệu ban đầu về ngành KCHT được lập quy hoạchCG2, CG3, CG4205
cKhảo sát, điều tra bổ sungCG2, CG3, CG4173
dXử lý thông tinCG2, CG3, CG4157
2Điều tra, khảo sát thông tin, dữ liệu bên ngoài có tác động đến phát triển hạ tầng năng lượng  
aThu thập số liệu, tài liệu về các yếu tố tự nhiên và môi trường cho phát triển ngànhCG2, CG3, CG487
bThu thập số liệu, tài liệu về các yếu tố kinh tế – xã hội cho phát triển ngànhCG2, CG3, CG4138
3Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hệ thống kết cấu hạ tầng năng lượng quốc gia  
aPhân tích, đánh giá các yếu tố, điều kiện điều kiện tự nhiên và môi trường có ảnh hưởng đến các nguồn năng lượng quốc giaCG2, CG3, CG4176
bPhân tích, đánh giá nguồn lực và bối cảnh ảnh hưởng tới các nguồn năng lượng quốc giaCG2, CG3, CG4225
cPhân tích, đánh giá thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hệ thống kết cấu hạ tầng năng lượng quốc gia  
c.1Phân tích, đánh giá thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hạ tầng điện lựcCG1,CG2, CG3, CG4230
c.2Phân tích, đánh giá thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hạ tầng khai thác và chế biến thanCG1,CG2, CG3, CG4163
c.3Phân tích, đánh giá thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hạ tầng khai thác và chế biến dầu khíCG1,CG2, CG3, CG4200
c.4Phân tích, đánh giá thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hạ tầng các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo và các dạng năng lượng khácCG1,CG2, CG3, CG4165
4Dự báo xu thế phát triển, các kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới kết cấu hạ tầng năng lượng quốc gia CG1, CG2, CG3234
5Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng năng lượng quốc gia  
aĐánh giá sự liên kết, đồng bộ của hệ thống kết cấu hạ tầng năng lượng quốc gia trong phạm vi cả nước; sự liên kết giữa kết cấu hạ tầng năng lượng trong nước với quốc tếCG1, CG2, CG380
bĐánh giá sự liên kết giữa hệ thống kết cấu hạ tầng năng lượng quốc gia với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan trên phạm vi vùng lãnh thổCG1, CG2, CG373
6Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế – xã hội đối với hệ thống kết cấu năng lượng quốc gia; những cơ hội và thách thức phát triển của ngành năng lượng  
aDự báo nhu cầu năng lượng quốc gia, phân tích nguồn cung cấp năng lượng quốc giaCG1, CG2, CG3270
bPhân tích, đánh giá những cơ hội và thách thức đối với việc phát triển ngành năng lượng và hệ thống kết cấu hạ tầng năng lượng quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.CG1, CG2, CG3265
7Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng năng lượng quốc gia  
aXác định các quan điểm phát triểnCG1, CG2110
bXác định các mục tiêu phát triểnCG1, CG2, CG3180
8Nghiên cứu xây dựng phương án phát triển kết cấu hạ tầng năng lượng trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ   
aXây dựng phương án phát triển tổng thể năng lượng quốc gia; kết hợp hài hòa và cân đối giữa các ngành than, dầu khí, điện lực và các nguồn năng lượng khácCG1, CG2, CG3418
bPhân bố không gian phát triển của hệ thống kết cấu hạ tầng năng lượng quốc gia trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ, bao gồm quy mô công trình, địa điểm hoặc hướng, tuyến dự kiến bố trí công trìnhCG1, CG2, CG3250
9Xác định định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển kết cấu hạ tầng năng lượng quốc giaCG1, CG2, CG3302
10Xác định các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia liên quan đến phát triển kết cấu hạ tầng năng lượng quốc giaCG1, CG2, CG3228
11Xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng năng lượng và thứ tự  ưu tiên thực hiện  
aXây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu  hạ tầng năng lượng trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG380
bLuận chứng xây dựng dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tưCG1, CG2, CG3180
12Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tưCG1, CG2, CG3148
bGiải pháp về cơ chế, chính sáchCG1, CG2, CG392
cGiải pháp về môi trường, khoa học và công nghệCG1, CG2, CG3120
dGiải pháp về phát triển nguồn nhân lựcCG1, CG2, CG392
đGiải pháp về hợp tác quốc tếCG1, CG2, CG392
eGiải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG3131
13Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.1Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ  của kết cấu hạ tầng năng lượng quốc gia với khu vực và quốc tế CG2, CG3, CG445
b.2Bản đồ hiện trạng ngành kết cấu hạ tầng năng lượng quốc gia CG2, CG3, CG4250
b.3Bản đồ định hướng phát triển ngành kết cấu tầng năng lượng quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4165
b.4Bản đồ bố trí không gian các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tưCG1, CG2, CG3, CG4130
b.5Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng năng lượng quốc giaCG2, CG3, CG4113
b.6Bản đồ định hướng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng cấp quốc giaCG1, CG2, CG3130
14Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2300
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG250
15Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG460
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG460
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG445
16Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch  
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG2, CG350
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG1, CG2, CG3100

VI-1.4. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC

TTNội dung Mức chuyên giaNgày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin, dữ liệu ban đầuCG3, CG428
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch   
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạchCG1, CG2, CG330
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG210
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG220
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG230
b.4Nội dung chính của quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG1, CG290
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG25
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG22
cXây dựng các yêu cầu tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG27
dXây dựng yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạchCG1, CG39
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG1, CG310
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG35
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra, thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành  
aCông tác chuẩn bị điều tra, thu thập số liệu, tài liệu (Xây dựng kế hoạch, chuẩn bị bản đồ, sơ đồ, xây dựng mẫu phiếu điều tra, …)CG2, CG3, CG442
bThu thập số liệu, dữ liệu ban đầu về kết cấu hạ tầng điện lựcCG2, CG3, CG4125
cKhảo sát, điều tra bổ sungCG2, CG3, CG487
dXử lý thông tinCG2, CG3, CG498
2Điều tra, khảo sát thông tin, dữ liệu bên ngoài có ảnh hưởng đến phát triển điện lực  
aThu thập số liệu, tài liệu về các yếu tố tự nhiên và môi trường cho phát triển ngànhCG2, CG3, CG495
bThu thập số liệu, tài liệu về các yếu tố kinh tế – xã hội cho phát triển ngànhCG2, CG3, CG4115
3Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hệ thống kết cấu hạ tầng điện lực quốc gia  
aPhân tích, đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên và môi trường có ảnh hưởng đến phát triển kết cấu hạ tầng điện lực quốc giaCG2, CG3, CG4110
bPhân tích, đánh giá nguồn lực, bối cảnh có ảnh hưởng đến phát triển kết cấu hạ tầng điện lực quốc giaCG2, CG3, CG4145
cPhân tích, đánh giá thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hệ thống kết cấu hạ tầng điện lực  quốc gia  
c.1Phân tích, đánh giá thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hạ tầng nguồn điện (các nhà máy điện có quy mô công suất tương ứng với công trình cấp III trở lên)CG2, CG3, CG4200
c.2Phân tích, đánh giá thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hạ tầng phân phối điện (hệ thống lưới điện 500 kV, 220 kV, 110 kV)CG2, CG3, CG4260
4Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống kết cấu hạ tầng điện lực quốc gia thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3120
5Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển điện lực  
aĐánh giá sự liên kết, đồng bộ của hệ thống kết cấu hạ tầng điện lực trong phạm vi cả nước; sự liên kết giữa hệ thống kết cấu hạ tầng điện lực trong nước với các nước trong khu vựcCG1, CG2, CG365
bPhân tích, đánh giá, làm rõ mối liên kết giữa hệ thống kết cấu hạ tầng điện lực với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổ CG1, CG2, CG394
6Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế – xã hội đối với ngành, xác định những cơ hội và thách thức phát triển  của ngành điện lực  
aDự báo nhu cầu điện theo địa phương, vùng lãnh thổ và toàn quốcCG1, CG2, CG3152
bĐánh giá các nguồn năng lượng sơ cấp, năng lượng tái tạo cho phát điện và các năng lượng khác; khả năng khai thác, khả năng xuất nhập khẩu điện; đánh giá khả năng trao đổi điện giữa các vùng lãnh thổCG1, CG2, CG379
cPhân tích, đánh giá tiềm năng và lợi thế, cơ hội, thách thức, hạn chế tồn tại trong phát triển điện lực quốc giaCG1, CG2, CG350
7Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển điện lực quốc gia trong thời kỳ quy hoạch  
aXác định các quan điểm phát triểnCG1, CG2105
bXác định các mục tiêu phát triểnCG1, CG2146
8Xây dựng phương án phát triển điện lực quốc gia   
aXây dựng phương án phát triển nguồn điệnCG1, CG2, CG3133
bXây dựng phương án phát triển lưới điệnCG1, CG2, CG3178
cXây dựng phương án liên kết lưới điện khu vựcCG1, CG2, CG395
dXây dựng định hướng phát triển điện nông thônCG1, CG2, CG3178
đXây dựng mô hình tổ chức quản lý ngành điệnCG1, CG2, CG3133
eĐánh giá hiệu quả kinh tế – xã hội của các phương án, chương trình phát triển điện lực quốc gia.CG1, CG2, CG387
9Xác định định hướng bố trí sử dụng đất cho công trình điện lựcCG1, CG2, CG392
10Xác định các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia liên quan đến xây dựng, phát triển công trình điện lựcCG1, CG2, CG3143
11Xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành điện lực và thứ tự ưu tiên thực hiện  
aXây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư của ngành điện lực trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG340
bLuận chứng xây dựng dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tưCG1, CG2, CG365
12Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp bảo đảm an ninh cung cấp điệnCG1, CG2, CG367
bGiải pháp tạo nguồn vốn và huy động vốn đầu tư phát triển ngành điệnCG1, CG2, CG3105
cGiải pháp về pháp luật, chính sáchCG1, CG2, CG382
dGiải pháp về bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên taiCG1, CG2, CG395
đGiải pháp về về khoa học và công nghệCG1, CG2, CG357
eGiải pháp về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quảCG1, CG2, CG367
gGiải pháp về phát triển nguồn nhân lựcCG1, CG2, CG357
hGiải pháp về hợp tác quốc tếCG1, CG2, CG347
iGiải pháp về tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển điện lựcCG1, CG2, CG397
13Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.1Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ của hạ tầng điện lực quốc gia với khu vực và quốc tế CG2, CG3, CG438
b.2Bản đồ hiện trạng ngành kết cấu hạ tầng điện lực quốc gia CG2, CG3, CG4218
b.3Bản đồ định hướng phát triển ngành kết cấu hạ tầng điện lực quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4104
b.4Bản đồ bố trí không gian các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tưCG1, CG2, CG3, CG575
b.5Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng điện lực quốc giaCG2, CG3, CG4155
b.6Bản đồ định hướng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng điện lực quốc giaCG1, CG2, CG370
14Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2250
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG250
15Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG445
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG445
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG435
16Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạchCG1, CG2100
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG250
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG1, CG2100


VI-1.5. QUY HOẠCH HẠ TẦNG DỰ TRỮ, CUNG ỨNG XĂNG DẦU, KHÍ ĐỐT QUỐC GIA

TT Nội dungMức chuyên giaNgày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin, dữ liệu ban đầuCG2, CG3, CG440
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch   
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạchCG1, CG2, CG370
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG25
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG25
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG25
b.4Nội dung chính của quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG1, CG263
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG25
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG25
cXây dựng các yêu cầu tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG25
dXây dựng yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạchCG1, CG211
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG29
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG39
BĐỊNH MỨC LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH HOẶC PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ QUY HOẠCH
1Điều tra, thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành  
aThu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệuCG1, CG2, CG374
bĐiều tra khảo sát thực địaCG1, CG2, CG3269
cTổng hợp xử lý các thông tin, tài liệu, dữ liệuCG2, CG3, CG4107
dLập báo cáo kết quả điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệuCG1, CG2, CG3, CG482
2Điều tra, khảo sát thông tin, dữ liệu môi trường bên ngoài lãnh thổ, ngành được lập quy hoạch  
aThu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệu vể các yếu tố tự nhiên và môi trường cho phát triển ngànhCG2, CG3, CG479
bThu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệu vể các yếu tố kinh tế – xã hội cho phát triển ngànhCG2, CG3, CG479
cLập báo cáo kết quả điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệuCG1, CG2, CG333
3Phân tích, đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia  
aPhân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc giaCG2, CG397
bPhân tích, đánh giá các điều kiện về tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc giaCG2, CG387
cPhân tích, đánh giá các yếu tố về chính trị tác động tới phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc giaCG2, CG397
dPhân tích, đánh giá các yếu tố về kinh tế – xã hội tác động tới phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc giaCG2, CG397
đPhân tích, đánh giá các yếu tố về quốc phòng-an ninh tác động tới phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc giaCG2, CG393
eThực trạng hệ thống kho cảng xăng dầu đầu mối, kho xăng dầu dự trữ chiến lược và dự trữ lưu thông, hệ thống tuyến ống xăng dầu trên phạm vi cả nướcCG2, CG393
gPhân tích, đánh giá thực trạng về phân bố, sử dụng không gian của dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc giaCG2, CG387
hPhân tích làm rõ những ưu thế và hạn chế của hệ thống hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc giaCG2, CG387
iDự báo khả năng đáp ứng nhu cầu phát triển quốc gia của hệ thống hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia quan trọngCG1, CG2, CG3105
kXây dựng báo cáo tổng hợp về phân tích, đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc giaCG1, CG2,54
4Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt trong thời kỳ quy hoạch  
aPhân tích dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển kết cấu hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG398
bTổng hợp khuyến cáo về bố trí và phát triển các kết cấu hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt theo các vùngCG2, CG3100
cPhân tích đánh giá tính đồng bộ của hệ thống kết cấu hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc giaCG2, CG3100
dPhân tích làm rõ mối liên kết giữa kết cấu hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan trên cùng địa bànCG2, CG3100
đBáo cáo tổng hợp về dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG340
5Đánh giá liên kết ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt  
aĐánh giá sự liên kết, đồng bộ của hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia trong phạm vi cả nước; sự liên kết giữa hạ tầng cung ứng xăng dầu, khí đốt trong nước với quốc tếCG1, CG2, CG372
bĐánh giá sự liên kết giữa hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia với kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổCG1, CG2, CG382
cXây dựng báo cáo tổng hợp về đánh giá liên kết ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốtCG1, CG2, CG362
6Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế – xã hội đối với hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia những cơ hội và thách thức phát triển  
aDự báo nhu cầu phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia về quy mô, công nghệ, địa bàn phân bố, loại hình thay thế, công nghệ, kỹ thuật xây dựng và vận hànhCG1, CG2, CG394
bPhân tích, đánh giá cơ hội, thách thức, hạn chế và tồn tại trong phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốtCG2, CG3137
cXây dựng báo cáo tổng hợp về xác định yêu cầu của phát triển kinh tế – xã hội đối với hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia những cơ hội và thách thức phát triểnCG1, CG2, CG362
7Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia trong thời kỳ quy hoạch  
aXác định các quan điểm phát triểnCG1, CG2, CG395
bXác định các mục tiêu phát triểnCG1, CG2, CG3108
cXây dựng báo cáo tổng hợp về xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG356
8Phương án phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ  
aLuận chứng phương án phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4136
bĐịnh hướng phân bố, sử dụng không gian phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia đảm bảo liên kết ngành và liên kết vùngCG1, CG2, CG3, CG4136
cXác định quy mô công trình, địa điểm và hướng, tuyến dự kiến bố trí công trình hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốtCG1, CG2, CG3, CG4136
dXây dựng báo cáo tổng hợp về phương án phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổCG1, CG2, CG369
9Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia và các hoạt động bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia  
aĐịnh hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển hạ tầng dự trữ xăng dầu, khí đốt quốc gia trong thời kỳ quy hoạch trên địa bàn cả nước và theo vùng lãnh thổCG1, CG2, CG384
bĐịnh hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển hạ tầng cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia trong thời kỳ quy hoạch trên địa bàn cả nước và theo vùng lãnh thổCG1, CG2, CG384
cXây dựng các chương trình, hoạt động đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy liên quan đến phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đối quốc giaCG1, CG2, CG384
dDự báo các kịch bản phòng chống thiên tai và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển kết cấu hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG384
đDự báo các kịch bản bảo vệ môi trường, bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc giaCG1, CG2, CG384
eXây dựng báo cáo tổng hợp về định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia và các hoạt động bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc giaCG1, CG239
10Xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt và thứ tự ưu tiên thực hiện  
aXây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư của ngành hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG352
bLuận chứng xây dựng dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tưCG1, CG2, CG352
cXây dựng báo cáo tổng hợp danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt và thứ tự ưu tiên thực hiệnCG1, CG225
11Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tưCG1, CG2, CG356
bGiải pháp về cơ chế, chính sáchCG1, CG2, CG356
cGiải pháp về môi trường, khoa học và công nghệCG1, CG2, CG356
dGiải pháp về phát triển nguồn nhân lựcCG1, CG2, CG356
đGiải pháp về hợp tác quốc tếCG1, CG2, CG356
eGiải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG356
gXây dựng báo cáo tổng hợp các giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạchCG1, CG237
12Xây dựng hệ thống bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.1Xây dựng bản đồ vị trí và mối liên hệ hiện trạng hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt Việt Nam trong khu vực và trên thế giớiCG2, CG3, CG4111
b.2Bản đồ đánh giá hiện trang hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc giaCG3, CG4126
b.3Xây dựng bản đồ quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốtCG3, CG4126
b.4Xây dựng bản đồ bố trí không gian các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư liên quan đến hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc giaCG3, CG4126
b.5Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất các khu vực trọng điểm thuộc hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốtCG3, CG4126
b.6Xây dựng bản đồ định hướng sử dụng đất các khu vực trọng điểm thuộc hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốtCG3, CG4126
13Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2, CG3200
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG2, CG330
14Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG450
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG450
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG435
15Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch  
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG2, CG350
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG1, CG2, CG3100

VI-1.6. QUY HOẠCH HẠ TẦNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

TTNội dungMức chuyên giaNgày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin, dữ liệu ban đầuCG3, CG420
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch   
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạchCG1, CG2, CG325
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG210
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG215
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG220
b.4Nội dung chính của quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG1, CG270 
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG25
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG22
cXây dựng các yêu cầu tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG27
dXây dựng yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạchCG1, CG39
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG1, CG310
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG35
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra, thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành  
aCông tác chuẩn bị điều tra, thu thập số liệu, tài liệu (Xây dựng kế hoạch, chuẩn bị bản đồ, sơ đồ, xây dựng mẫu phiếu điều tra, …)CG2, CG3, CG427
bThu thập số liệu, dữ liệu ban đầu về KCHT thông tin và truyền thôngCG2, CG3, CG4150
cKhảo sát, điều tra bổ sungCG2, CG3, CG457
dXử lý thông tinCG2, CG3, CG487
2Điều tra, khảo sát thông tin, dữ liệu bên ngoài có ảnh hưởng đến phát triển điện lực  
aThu thập số liệu, tài liệu về các yếu tố tự nhiên và môi trường cho phát triển ngànhCG2, CG3, CG4115
bThu thập số liệu, tài liệu về các yếu tố kinh tế – xã hội cho phát triển ngànhCG2, CG3, CG470
3Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hạ tầng thông tin và truyền thông quốc gia  
aPhân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện điều kiện tự nhiên và môi trường có ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng thông tin và truyền thong quốc giaCG2, CG3, CG487
bPhân tích, đánh giá nguồn lực, bối cảnh có ảnh hưởng tới phát triển hạ tầng thông tin và truyền thong quốc giaCG2, CG3, CG4113
cPhân tích, đánh giá thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hạ tầng thông tin và truyền thông quốc gia  
c.1Phân tích, đánh giá thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hạ tầng viễn thôngCG2, CG3, CG460
c.2Phân tích, đánh giá thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hạ tầng công nghệ thông tin, phát thanh truyền hìnhCG2, CG3, CG480
c.3Phân tích, đánh giá thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hạ tầng bưu chính công cộngCG2, CG3, CG445
4Dự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu hạ tầng thông tin và truyền thông quốc gia trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3152
5Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông quốc gia  
aĐánh giá sự liên kết, đồng bộ của hạ tầng thông tin và truyền thông trong phạm vi cả nước; sự liên kết, đồng bộ giữa hạ tầng thông tin và truyền thông trong nước với quốc tếCG1, CG2, CG350
bĐánh giá sự liên kết giữa giữa hạ tầng thông tin và truyền thông với các hạ tầng khác có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổCG1, CG2, CG345
6Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế – xã hội đối với hạ tầng thông tin và truyền thông; những cơ hội và thách thức phát triển của hạ tầng thông tin và truyền thông quốc gia  
aDự báo nhu cầu thông tin và truyền thông về quy mô, công nghệ, địa bàn phân bố, loại hình phương tiện thay thế, công nghệ và vận hànhCG1, CG2, CG373
bPhân tích, đánh giá cơ hội, thách thức, hạn chế và tồn tại trong phát triển hạ tầng thông tin và truyền thôngCG1, CG2, CG366
7Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển ngành kết cấu hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông quốc gia trong thời kỳ quy hoạch  
aXác định các quan điểm phát triểnCG1, CG2120
bXác định các mục tiêu phát triểnCG1, CG2140
8Xây dựng phương án phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông quốc gia trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ   
aXác định phương án phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông, thị trường viễn thông, công nghệ và dịch vụ viễn thôngCG1, CG2, CG3123
bXác định phương án phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, phát thanh truyền hìnhCG1, CG2, CG3133
cXác định phương án phát triển mạng bưu chính công cộngCG1, CG2, CG347
dXác định phương án phát triển công nghiệp công nghệ thông tinCG1, CG2, CG350
đXác định phương án phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước và các hoạt động kinh tế, xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninhCG1, CG2, CG3103
eXác định các chỉ tiêu phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG392
9Xác định định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển kết cấu hạ tầng thông tin và truyền thông quốc gia CG1, CG2, CG3180 
10Xác định các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến phát triển hạ tầng thông tin và truyền thôngCG1, CG2, CG3160
11Xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng thông tin và truyền thông,  thứ tự ưu tiên thực hiện  
aXây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư của ngành hạ tầng thông tin và truyền thông trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG340
bLuận chứng xây dựng dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tưCG1, CG2, CG370
12Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp cơ chế chính sách phát triển viễn thông và phát triển ứng dụng công nghệ thông tinCG1, CG2, CG370
bGiải pháp về phát triển nguồn nhân lựcCG1, CG2, CG347
cGiải pháp về khoa học và công nghệCG1, CG2, CG365
dGiải pháp huy động vốn và phân bổ vốn đầu tưCG1, CG2, CG3120
đGiải pháp về hợp tác quốc tếCG1, CG2, CG337
eGiải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG352
13Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.1Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ của kết cấu hạ tầng thông tin và truyền thông quốc gia với khu vực và quốc tế CG2, CG3, CG436
b.2Bản đồ hiện trang kết cấu hạ tầng hạ tầng thông tin và truyền thông quốc gia CG2, CG3, CG4171
b.3Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng thông tin và truyền thông quốc giaCG1, CG2, CG3, CG494
b.4Bản đồ bố trí không gian các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tưCG1, CG2, CG3, CG570
b.5Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của hạ tầng thông tin và truyền thông quốc giaCG2, CG3, CG4118
b.6Bản đồ định hướng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của hạ tầng  thông tin và truyền thông quốc giaCG1, CG2, CG387
14Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2200
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG250
15Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG435
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG435
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG420
16Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch  
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG250
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG1, CG2100

VI-1.7. QUY HOẠCH PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ THỦY LỢI

TTNội dungMức chuyên gia Ngày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ  nhiệm vụ lập quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợiCG1, CG2, CG360
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi  
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4120
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG27
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG220
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2  35
b.4Nội dung chính của quy hoạch và nội dung đề xuấtCG1, CG2 CG3, CG495
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG27
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG25
cXây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG27
dXây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạchCG1, CG2, CG310
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuất CG2, CG312
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG2,5
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra, thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành  
aThu thập các thông tin, tài liệu liên quanCG2,CG3,CG4150
bTổng hợp đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập đượcCG2, CG350
cĐiều tra, khảo sát thực địa bổ sungCG2, CG3250
dTổng hợp lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệuCG230
2Phân tích, đánh giá yếu tố điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh, thực trạng phân bố và sử dụng không gian của hệ thống kết cấu hạ tầng phòng chống thiên tai và thủy lợi  
aPhân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnhCG1, CG2, CG3190
bThực trạng phân bố và sử dụng không gian của hệ thống kết cấu hạ tầng phòng chống thiên tai và thủy lợiCG2, CG3190
3Dự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến phòng, chống thiên tai và thủy lợi trong thời kỳ quy hoạch  
aDự báo xu thế phát triển, xu thế nguồn nước, tác động của xu thế phát triển và xu thế nguồn nước đến hoạt động phòng, chống thiên tai và thủy lợiCG2, CG3200
bDự báo tác động của thiên tai và các hiện tượng thời tiết cực đoan trong điều kiện biến đổi khí hậu đến tính bền vững của các công trình phòng, chống thiên taiCG2, CG3190
cDự báo tác động của tiến bộ khoa học, công nghệ và nguồn lực tới phòng chống, thiên tai và thủy lợiCG2, CG390
dXây dựng kịch bản phát triển trong thời kỳ quy hoạch liên quan trực tiếp đến phòng, chống thiên tai và thủy lợiCG1, CG2200
4Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi  
aĐánh giá sự liên kết, đồng bộ của hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi trong phạm vi cả nướcCG1, CG2, CG3140
bĐánh giá sự liên kết giữa hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổCG1, CG2, CG3140
cĐánh giá sự liên kết, đồng bộ, mức độ khép kín của hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai ven biển trong việc bảo vệ vùng ven biển trước nguy cơ biến đổi khí hậu, nước biển dâng, xâm nhập mặn, ngập lụt và xói lở, bồi tụCG1, CG2, CG3140
5Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế – xã hội đối với hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi; cơ hội và thách thức phát triển của ngành  
aXác định yêu cầu của phát triển kinh tế – xã hội đối với lĩnh vực chống thiên tai và thủy lợi về quy mô, loại hình, công nghệCG1, CG2145
bPhân tích, đánh giá những cơ hội và thách thức phát triển đối với lĩnh vực phòng, chống thiên tai và thủy lợi trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2145
6Xác định quan điểm và mục tiêu phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi  
aXác định các quan điểm phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợiCG1, CG290
bXác định mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể, các chỉ tiêu và định hướng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợiCG1, CG290
7Phương án phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi trên phạm vi cả nước và từng vùng lãnh thổ  
aPhân tích, tính toán và xây dựng phương án quy hoạch công trình thủy lợi, phòng, chống thiên tai và công trình liên quan đến phòng, chống thiên tai theo các kịch bản phát triển thích ứng với biến đổi khí hậu trong phạm vi lưu vực sông, vùng, toàn quốc; đảm bảo tạo nguồn, tích trữ, cân đối, điều hòa, phân phối nguồn nước, phòng, chống lũ, bão, nước dâng, ngập lụt, úng, sạt lở bờ sông, xói lở bờ biển, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, sa mạc hóa, suy thoái nguồn nước và các thiên tai khác trên phạm vi cả nướcCG2, CG3280
bĐề xuất giải pháp công trình, giải pháp phi công trình theo kịch bản phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phòng chống thiên tai và thủy lợi trên phạm vi cả nước và từng vùng lãnh thổCG1, CG2190
cĐề xuất các giải pháp liên kết giữa hệ thống kết cấu hạ tầng phòng chống thiên tai và thủy lợi với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực có liên quan trong vùng lãnh thổCG1, CG2200
8Định hướng nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi, công trình phòng, chống thiên tai và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến phát triển kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợiCG2, CG3180
9Danh mục dự án quan trọng, dự án ưu tiên đầu tư thuộc lĩnh vực phòng, chống thiên tai và thủy lợi, thứ tự ưu tiên thực hiện  
aXây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư thuộc lĩnh vực phòng, chống thiên tai và thủy lợi trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG290
bLuận chứng xây dựng danh mục các công trình thủy lợi, phòng chống thiên tai quy mô liên vùng, liên tỉnh, công trình quy mô lớn; dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tưCG2, CG390
10Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng   
b.1Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ của kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi quốc gia với khu vực và quốc tếCG1, CG2, CG3150
b.2Bản đồ hiện trạng kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợiCG1, CG2, CG32120
b.3Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợiCG1, CG2, CG3120
b.4Bản đồ bố trí không gian các dự án quan trọng, dự án ưu tiên đầu tư cho phát triển kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợiCG1, CG2, CG3120
b.5Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợiCG1, CG2, CG3120
b.6Bản đồ định hướng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợiCG1, CG2, CG3110
11Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tưCG1, CG296
bGiải pháp về cơ chế, chính sáchCG1, CG296
cGiải pháp về môi trường, khoa học và công nghệCG1, CG296
dGiải pháp về phát triển nguồn nhân lựcCG1, CG296
đGiải pháp về hợp tác quốc tếCG1, CG296
eGiải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG296
12Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2220
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG240
13Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG450
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG450
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG430
14Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạchCG2, CG3120

Ghi chú:

Định mức Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi tại Thông tư này không bao gồm công tác khảo sát kỹ thuật (địa hình, thủy văn, địa chất, chất lượng nước); không bao gồm nội dung tính toán các mô hình (mô hình toán, mô hình vật lý) liên quan đến thủy văn, thủy lực, cân bằng nước nhằm phục vụ tính toán, đề xuất giải pháp quy hoạch.

VI-1.8. QUY HOẠCH HỆ THỐNG DU LỊCH

TTNội dungMức chuyên gia Ngày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin, dữ liệu ban đầuCG2, CG3, CG440
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch   
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạchCG1, CG2, CG370
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG25
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG25
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG25
b.4Nội dung chính của quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG1, CG263
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG25
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG25
cXây dựng các yêu cầu tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG25
dXây dựng yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạchCG1, CG211
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG29
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG39
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra, thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành  
aThu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệuCG1, CG2, CG374
bĐiều tra khảo sát thực địaCG1, CG2, CG3350
cTổng hợp xử lý các thông tin, tài liệu, dữ liệuCG2, CG3, CG4107
dLập báo cáo kết quả điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệuCG1, CG2, CG3, CG482
2Điều tra, khảo sát thông tin, dữ liệu môi trường bên ngoài lãnh thổ, ngành được lập quy hoạch  
aThu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệu vể các yếu tố tự nhiên và môi trường cho phát triển ngànhCG2, CG3, CG479
bThu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệu vể các yếu tố kinh tế – xã hội cho phát triển ngànhCG2, CG3, CG459
cLập báo cáo kết quả điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệuCG1, CG2, CG333
3Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hệ thống du lịch quốc gia  
aPhân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến hệ thống du lịch quốc giaCG2, CG3, CG499
bPhân tích, đánh giá vị trí, vai trò, lợi thế của du lịch trong phát triển kinh tế – xã hội quốc giaCG2, CG3, CG499
cPhân tích, đánh giá hiện trạng tài nguyên và môi trường quốc giaCG2, CG3, CG499
dPhân tích, đánh giá thị trường du lịch Việt Nam, bối cảnh thị trường du lịch của khu vực và quốc tếCG2, CG3, CG499
đPhân tích, đánh giá các yếu tố phát triển kinh tế – xã hội khác của cả nước và của vùng tác động đến quy hoạch phát triển du lịch trong thời kỳ quy hoạch và tương laiCG2, CG3, CG499
ePhân tích khả năng thu hút đầu tư và nguồn lực phát triển du lịchCG2, CG3, CG499
gPhân tích xác định nhu cầu phát triển hệ thống du lịch quốc gia và theo vùng lãnh thổ phù hợp với nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh, bảo vệ môi trường, phù hợp với bối cảnh phát triển du lịch thế giớiCG2, CG3, CG499
hPhân tích, đánh giá thực trạng về phân bố, sử dụng không gian của tài nguyên du lịchCG2, CG3, CG499
iPhân tích, đánh giá hiện trạng hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch, hạ tầng phục vụ phát triển du lịch và khả năng đáp ứng với yêu cầu phát triển du lịch quốc tếCG2, CG399
kDự báo khả năng đáp ứng nhu cầu phát triển quốc gia của hệ thống hạ tầng du lịchCG1, CG2, CG3105
lXây dựng báo cáo tổng hợp về phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hệ thống du lịch quốc giaCG1, CG253
4Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu  ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống du lịch quốc gia trong thời kỳ quy hoạch  
aDự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triển khách du lịch nội địa và thị trường du lịch trong nướcCG1, CG2, CG375
bDự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triển khách du lịch quốc tế và thị trường du lịch quốc tếCG2, CG3102
cDự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triển các sản phẩm du lịch trong thời kỳ quy hoạchCG2, CG3102
dDự báo về biến đối khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống du lịch quốc gia trong thời kỳ quy hoạchCG2, CG3102
đXây dựng báo cáo tổng hợp về dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG351
5Đánh giá liên kết ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển hệ thống du lịch  
aĐánh giá sự liên kết, đồng bộ của hệ thống du lịch trong phạm vi cả nước; sự liên kết, đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng du lịch trong nước và quốc tếCG1, CG2, CG355
bĐánh giá sự liên kết giữa kết cấu hạ tầng du lịch với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổCG1, CG2, CG355
cXây dựng báo cáo tổng hợp về đánh giá liên kết ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển hệ thống du lịchCG1, CG2, CG351
6Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế – xã hội đối với phát triển du lịch; những cơ hội và thách thức phát triển của kết cấu hạ tầng hệ thống du lịch quốc gia  
aXác định nhu cầu phát triển hệ thống du lịch trên cả nước và theo vùng lãnh thổ phù hợp với nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế – xã hộiCG1, CG2, CG3101
bĐánh giá khả năng đáp ứng của cơ sở vật chất, kỹ thuật và hạ tầng phục vụ phát triển du lịch so với yêu cầu phát triểnCG2, CG3113
cPhân tích, đánh giá các cơ hội, thách thức trong phát triển hệ thống du lịch quốc giaCG2, CG3113
dXây dựng báo cáo tổng hợp về xác định yêu cầu của phát triển kinh tế – xã hội đối với phát triển du lịch; những cơ hội và thách thức phát triển của kết cấu hạ tầng hệ thống du lịch quốc giaCG1, CG261
7Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển hệ thống du lịch quốc gia trong thời kỳ quy hoạch  
aXác định các quan điểm phát triểnCG1, CG2, CG3106
bXác định các mục tiêu phát triểnCG1, CG2, CG3106
cXây dựng báo cáo tổng hợp về xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển hệ thống du lịch quốc gia trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG352
8Phương án phát triển hệ thống du lịch quốc gia trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ  
aĐịnh hướng tổ chức không gian phát triển du lịch, hệ thống khu du lịch quốc gia; giải pháp phát triển kiến trúc và cảnh quanCG1, CG2, CG3, CG4110
bĐịnh hướng phát triển kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch quốc gia; xác định các chỉ tiêu phát triển du lịchCG1, CG2, CG3, CG4110
cĐịnh hướng phát triển thị trường du lịch và các sản phẩm du lịch chủ yếuCG1, CG2, CG3, CG4110
dXây dựng báo cáo tổng hợp về phương án phát triển hệ thống du lịch quốc gia trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổCG1, CG2, CG348
9Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển hệ thống du lịch quốc gia và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến việc phát triển hệ thống du lịch quốc gia  
aĐịnh hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển hệ thống du lịch quốc gia trong thời kỳ quy hoạch trên địa bàn cả nước và theo vùng lãnh thổCG1, CG2, CG386
bXác định vị trí, diện tích, ranh giới và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật với các khu vực thuộc hệ thống du lịch quốc giaCG1, CG2, CG386
cXây dựng các nhiệm vụ bảo vệ môi trường trong phát triển du lịch quốc giaCG1,CG2,CG386
dXây dựng các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu trong phát triển du lịch quốc giaCG1, CG2, CG386
đXây dựng các chương trình, nhiệm vụ về bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến việc phát triển hệ thống du lịch quốc giaCG1, CG2, CG386
eXây dựng báo cáo tổng hợp về định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển hệ thống du lịch quốc gia và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến việc phát triển hệ thống du lịch quốc giaCG1, CG239
10Xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư cho phát triển du lịch và thứ tự ưu tiên thực hiện  
aXây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống du lịch quốc gia trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG356
bLuận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành về phát triển hệ thống du lịch quốc gia; dự kiến tổng mức đầu tư; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tưCG1, CG2, CG356
cXây dựng báo cáo tổng hợp danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư cho phát triển du lịch và thứ tự ưu tiên thực hiệnCG1, CG225
11Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp về cơ chế, chính sáchCG1, CG2, CG356
bGiải pháp huy động và phân bổ vốn đầu tưCG1, CG2, CG356
cGiải pháp về phát triển nguồn nhân lựcCG1, CG2, CG356
dGiải pháp về liên kết, hợp tác quốc tế trong phát triển du lịchCG1, CG2, CG356
đGiải pháp về môi trường, khoa học và công nghệCG1, CG2, CG356
eGiải pháp về tổ chức thực hiện quy hoạch và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG356
gXây dựng báo cáo tổng hợp các giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạchCG1, CG237
12Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.1Sơ đồ vị trí và mối liên hệ quy hoạch phát triển du lịch Việt Nam trong khu vực và trên thế giớiCG2, CG3, CG4105
b.2Bản đồ đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng ngành du lịch quốc giaCG3, CG4119
b.3Bản đồ quy hoạch phát triển hệ thống tài nguyên du lịch quốc giaCG3, CG4119
b.4Bản đồ quy hoạch phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật phục vụ du lịchCG3, CG4119
b.5Xây dựng bản đồ định hướng tổ chức không gian, tuyến, điểm du lịchCG3, CG4119
b.6Xây dựng bản đồ bố trí không gian các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư liên quan đến hạ tầng ngành du lịch quốc giaCG3, CG4119
b.7Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất các khu vực trọng điểm thuộc hạ tầng ngành du lịchCG3, CG4119
b.8Xây dựng bản đồ định hướng sử dụng đất các khu vực trọng điểm thuộc hạ tầng ngành du lịchCG3, CG4119
13Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2, CG3350
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG240
14Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG455
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG455
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG435
15Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch  
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG2, CG350
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG1, CG2, CG3100

VI-1.9. QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẢNG CÁ, KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ

TTNội dungMức chuyên gia Ngày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cáCG1, CG2, CG345
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá  
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạchCG1, CG2, CG3120
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG27
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG220
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG222
b.4Nội dung chính của quy hoạch và nội dung đề xuấtCG1, CG2, CG390
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG25
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG25
cXây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG29
dXây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạchCG1, CG29
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuất CG2, CG312
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG25
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra, thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành 
aThu thập các thông tin, tài liệu liên quanCG2, CG3, CG4150
bTổng hợp đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập đượcCG2, CG340
cĐiều tra, khảo sát thực địa bổ sungCG2, CG3, CG4250
dTổng hợp lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệuCG2, CG3120
2Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian đối với hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá  
aPhân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnhCG1, CG2, CG3220
bThực trạng phân bố, sử dụng không gian đối với hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cáCG2, CG3245
3Phân tích xu thế phát triển kinh tế – xã hội, môi trường pháp lý trong và ngoài nước, khoa học, công nghệ, quản lý vận hành và các kịch bản phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trong thời kỳ quy hoạch.CG1, CG2250
4Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá  
aĐánh giá sự liên kết, đồng bộ của hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên phạm vi cả nướcCG1, CG2, CG3180
bĐánh giá sự liên kết giữa hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá với hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổCG1, CG2, CG3180
5Xác định các yêu cầu phát triển cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; những cơ hội và thách thức phát triển của hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá  
aXác định yêu cầu, nhu cầu phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên cơ sở các định hướng chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, chiến lược phát triển ngành thủy sản, quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản, quy hoạch ngành, lĩnh vực có liên quan trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3285
bPhân tích, đánh giá các cơ hội và thách thức trong phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3120
6Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trong thời kỳ quy hoạch  
aXác định quan điểm phát triển xét về lợi ích kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, quốc phòng, an ninhCG1, CG290
bXác định mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và định hướng phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG290
7Phương án phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên toàn quốc, vùng lãnh thổ  
aPhân bố và tổ chức không gian phát triển kết cấu hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão (quy mô, mạng lưới luồng, tuyến)CG1, CG2, CG3150
bXác định loại hình, vai trò, vị trí, quy mô, công suất, định hướng khai thác sử dụng và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, công nghệ gắn với phân cấp, phân loại theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với từng công trình trong hệ thống kết cấu hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bãoCG1, CG2, CG3250
cPhương án kết nối giữa hệ thống kết cấu hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão với hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông, điện lực, thông tin liên lạc, phòng, chống thiên tai và các hệ thống kết cấu hạ tầng khácCG1, CG2, CG3200
dGiải pháp về quản lý, khai thác và bảo đảm an toàn đối với hệ thống kết cấu hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bãoCG1, CG2, CG3150
8Định hướng bố trí sử dụng đất (bao gồm cả mặt nước) cho phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến việc phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cáCG1, CG2, CG3250
9Danh mục dự án quan trọng quốc gia và các dự án ưu tiên đầu tư thuộc hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, xác định thứ tự ưu tiên thực hiện  
aXây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG290
bLuận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành về phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; dự kiến tổng mức đầu tư; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tưCG1, CG2180
10Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.1Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ của kết cấu hạ tầng hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá quốc gia với khu vực và quốc tế CG2, CG390
b.2Bản đồ hiện trạng hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cáCG1, CG2, CG3130
b.3Bản đồ định hướng phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cáCG1, CG2, CG3120
b.4Bản đồ bố trí không gian các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cáCG1, CG2, CG3120
đBản đồ hiện trạng sử dụng đất các khu vực trọng điểm bố trí cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá  CG1, CG2, CG3120
eBản đồ định hướng sử dụng đất các khu vực trọng điểm bố trí cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá  CG1, CG2, CG3120
11Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tưCG1, CG265
bGiải pháp về cơ chế, chính sáchCG1, CG265
cGiải pháp về môi trường, khoa học và công nghệCG1, CG265
dGiải pháp về phát triển nguồn nhân lựcCG1, CG265
đGiải pháp về hợp tác quốc tếCG1, CG265
eGiải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG265
12Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2220
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG250
13Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG445
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG445
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG430
14Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch CG3120
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG2, CG350
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG2, CG3100

VI-1.10. QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN

TTNội dungMức chuyên giaNgày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch đô thị, nông thônCG3, CG490
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch đô thị, nông thôn  
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạchCG1, CG2, CG3120
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG2, CG3,12
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG2, CG335
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG364
b.4Nội dung chính của quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG1, CG2, CG3, CG4105
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG220
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG264
cXây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG2, CG3, CG475
dXây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạchCG1, CG2, CG348
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG2, CG425
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG3,5
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra, thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành  
aCông tác chuẩn bị điều tra, thu thập số liệu, tài liệuCG3, CG468
bThu thập số liệu, dữ liệu ban đầu về hệ thống đô thị và nông thôn quốc giaCG3, CG468
cKhảo sát, điều tra bổ sungCG3, CG4158
dXử lý thông tinCG2, CG3150
2Điều tra, khảo sát thông tin, dữ liệu môi trường bên ngoài tác động đến hệ thống đô thị và nông thôn  
aThu thập số liệu, tài liệu về các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường cho phát triển đô thị và nông thônCG2, CG3100
bThu thập số liệu, tài liệu về thị trườngCG3, CG4108
3Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia  
aPhân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, thực trạng kinh tế-xã hội cả nước; hiện trạng phân bố đô thị và nông thôn, biến động về dân số, đất đai, hiện trạng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các chương trình dự, án đầu tư phát triển đô thị và nông thôn, tài nguyên và môi trường quốc giaCG2, CG3, CG4185
bĐánh giá kết quả công tác xây dựng, phát triển đô thị và nông thôn; công tác quản lý thực hiện quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn; huy động nguồn lực đầu tư phát triển đô thị và nông thônCG1, CG3, CG499
4Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia trong thời kỳ quy hoạch  
aDự báo xu thế phát triển phát triển kinh tế – xã hội và môi trường, kịch bản biến đối khí hậu của quốc gia có tác động tới sự phát triển của hệ thống đô thị và nông thônCG2, CG3, CG480
bDự báo xu thế phát triển không gian hệ thống đô thị và nông thôn cả nước, gồm mạng lưới đô thị và nông thôn trên phạm vi từng vùng và trên toàn bộ lãnh thổ quốc gia; các đô thị lớn, cực lớn; các chuỗi và chùm đô thịCG2, CG3, CG4100
cXây dựng các kịch bản phát triển đô thị phù hợp với mục tiêu, yêu cầu và bối cảnh phát triển thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4154
5Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trong phát triển hệ thống đô thị và nông thôn  
aSự phối hợp, kết hợp giữa các địa phương trong phát triển đô thị, nông thôn trên phạm vi vùng lãnh thổ; sự liên kết giữa phát triển đô thị và phát triển nông thônCG2, CG3100
bĐánh giá về sự phát triển cân đối giữa các vùng, lãnh thổ; liên kết phát triển đô thị và nông thônCG2, CG3100
cPhân tích, đánh giá các chính sách về nguồn lực phát triển và sự phối hợp giữa các ngành, lĩnh vực nhằm đảm bảo công bằng lợi ích giữa các bên liên quan trong phát triển đô thị và nông thônCG2, CG3100
6Yêu cầu của phát triển kinh tế – xã hội đối với hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia; những cơ hội và thách thức trong việc phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia  
aXác định các yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội đối với hệ thống đô thị quốc giaCG1, CG2, CG332
bPhân tích, đánh giá những cơ hội và thách thức trong việc phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG382
cPhân tích rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu đối với hệ thống đô thị và nông thônCG1, CG2, CG332
7Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG483
8Xác định phương án phát triển hệ thống đô thị và nông thôn trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ  
aXác định các chỉ tiêu dự báo, chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật về phát triển đô thị và nông thôn của cả nước, từng vùng lãnh thổ phù hợp với quan điểm, mục tiêu phát triểnCG2, CG3, CG472
bĐề xuất, lựa chọn khung phát triển đô thị, nông thôn quốc gia, bao gồm mạng lưới đô thị và nông thôn trong từng vùng và trên toàn lãnh thổ quốc giaCG2, CG3, CG454
cĐề xuất mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hộiCG2, CG3, CG482
dĐề xuất định hướng các vùng phát triển đô thị và phân bố mạng lưới đô thị; phân cấp, phân loại hệ thống đô thị theo không gian lãnh thổ và quản lý hành chính; xác định các đô thị có vai trò trung tâm cấp tỉnh, cấp vùng và cấp quốc giaCG2, CG3, CG482
đĐề xuất định hướng, nguyên tắc tổ chức, phân bố dân cư nông thôn tại các vùng lãnh thổCG2, CG3, CG482
eXác định các vùng, khu vực lãnh thổ giành cho mục tiêu phát triển đô thị và nông thôn trên cả nước và các vùng, theo từng giai đoạn quy hoạchCG2, CG3, CG482
gXác định các nguyên tắc, yêu cầu bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, khai thác và sử dụng tài nguyên đất có hiệu quả; đề xuất các tiêu chuẩn lựa chọn, khai thác quỹ đất cho phát triển đô thị, nông thônCG2, CG3, CG464
hĐịnh hướng phát triển kiến trúc cảnh quan đô thị và nông thônCG2, CG3, CG482
iĐịnh hướng về chương trình phát triển đô thị quốc gia và từng tỉnhCG2, CG3, CG482
kXác định các giải pháp liên kết phát triển giữa các đô thị, giữa phát triển đô thị và phát triển nông thônCG2, CG3, CG472
lXác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật có tính liên vùng, liên tỉnh có vai trò quan trọng đối với phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, bao gồm giao thông, cung cấp năng lượng, nguồn nước, khả năng thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trangCG2, CG3, CG472
9Định hướng bố trí sử dụng đất phát triển hệ thống đô thị, nông thôn quốc gia và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia trong phát triển đô thị và nông thônCG2, CG3, CG4150
10Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, thứ tự ưu tiên thực hiện  
aXây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia trong thời kỳ quy hoạchCG2, CG3, CG490
bLuận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành về phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia; dự kiến tổng mức đầu tư; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tưCG1, CG2, CG3, CG4120
11Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp về pháp luật, cơ chế, chính sáchCG2, CG375
bGiải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tưCG2, CG375
cGiải pháp về môi trường, khoa học và công nghệCG2, CG375
dGiải pháp về phát triển nguồn nhân lựcCG2, CG375
đGiải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG375
12Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.1Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ của đô thị và nông thôn quốc gia với khu vực và quốc tếCG1, CG2, CG350
b.2Bản đồ hiện trạng đô thị và nông thônCG1, CG2, CG3150
b.3Bản đồ định hướng phát triển đô thị và nông thônCG1, CG2, CG3150
b.4Bản đồ bố trí không gian các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tưCG1, CG2, CG3150
13Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG2, CG3300
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG2, CG350
14Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG440
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG440
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG430
15Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạchCG1, CG2, CG3120
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG2, CG3100
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG1, CG2, CG3150

VI-2. ĐỊNH MỨC QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ HẠ TẦNG XÃ HỘI, CƠ SỞ HẠ TẦNG QUỐC PHÒNG, AN NINH

TTNội dungMức chuyên giaNgày công quy đổi
 AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin, dữ liệu ban đầuCG3, CG420
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch   
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạchCG1, CG228
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG210
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG25
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG25
b.4Nội dung chính của quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG1, CG290
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG27
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG27
cXây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG210
dXây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạchCG1, CG36
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG1, CG310
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG35
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành  
aCông tác chuẩn bị điều tra, thu thập số liệu, tài liệu (Xây dựng kế hoạch, chuẩn bị bản đồ, sơ đồ, xây dựng mẫu phiếu điều tra…)CG2, CG3, CG4 27
bThu thập số liệu, dữ liệu ban đầu về KCHT ngànhCG2, CG3, CG4 115
cKhảo sát, điều tra bổ sungCG2, CG3, CG4 100
dXử lý thông tinCG2, CG3, CG4 100
2Điều tra, khảo sát thông tin, dữ liệu bên ngoài tác động đến ngành được lập quy hoạch  
aThu thập số liệu, tài liệu về các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường cho phát triển ngànhCG2, CG3, CG4 115
bThu thập số liệu, tài liệu về thị trường của ngànhCG2, CG3, CG4 70
3Phân tích, đánh giá yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh, thực trạng phân bố, sử dụng không gian của mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh     
aPhân tích, đánh giá tổng quan về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực ảnh hưởng đến phát triển ngành, lĩnh vực hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninhCG2, CG3 90
bPhân tích, đánh giá  bối cảnh kinh tế – xã hội trong nước và quốc tế ảnh hưởng đến phát triển ngành, lĩnh vực hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninhCG2, CG3 90
cPhân tích, đánh giá thực trạng phân bố, sử dụng không gian của mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh   CG2, CG3160
4Dự báo xu thế phát triển, các kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh 163
5Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trong việc phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh; xác định yêu cầu của phát triển kinh tế – xã hội đối với ngành, những cơ hội và thách thức  
aĐánh giá sự liên kết, đồng bộ của mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh trong phạm vi cả nướcCG1, CG2, CG2 55
bĐánh giá sự liên kết giữa mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh với các hệ thống kết cấu hạ tầng khác trong phạm vi vùng lãnh thổCG1, CG2, CG2 55
cĐánh giá về liên kết vùng, liên kết giữa các tỉnh trong phát triển mạng lưới sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninhCG1, CG2, CG255
dXác định yêu cầu của phát triển kinh tế – xã hội đối với việc phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch về quy mô, địa bàn phân bốCG1, CG2, CG2 55
đPhân tích, đánh giá cơ hội, thách thức phát triển của mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninhCG1, CG2, CG2 55
ePhân tích rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu đối với mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG280
6Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh trong thời kỳ quy hoạch  
aXác định các quan điểm phát triểnCG1, CG2 90
bXác định các mục tiêu phát triểnCG1, CG2 110
7Phương án phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh  
aĐịnh hướng phát triển cấu trúc mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh; xác định số lượng, quy mô phát triển của các cơ sở trong mạng lưới; xác định các tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chuyên ngành gắn với phân cấp, phân loại cơ sởCG1, CG2, CG3 148
bĐịnh hướng phân bố không gian các cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh theo vùng, đơn vị hành chính cấp tỉnhCG1, CG2, CG3 148
cĐịnh hướng đầu tư cơ sở vật chất, nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninhCG1, CG2, CG3 73
dĐịnh hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến việc phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninhCG1, CG2, CG3 110
8Xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành, và thứ tự ưu tiên thực hiện  
aXây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG343
bLuận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành, lĩnh vực hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh trong thời kỳ quy hoạch, dự kiến tổng mức đầu tư, đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tưCG1, CG2, CG465
9Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp về cơ chế, chính sách  CG1, CG2, CG3 63
bGiải pháp về phát triển nguồn nhân lựcCG1, CG2, CG3 48
cGiải pháp về môi trường, khoa học và công nghệCG1, CG2, CG3 53
dGiải pháp về liên kết, hợp tác phát triểnCG1, CG2, CG3 53
đGiải pháp về giáo dục, tuyên truyềnCG1, CG2, CG3 48
eGiải pháp về hợp tác quốc tếCG1, CG2, CG3 53
gGiải pháp huy động và phân bổ vốn đầu tưCG1, CG2, CG3 95
hGiải pháp về mô hình quản lý, phương thức hoạt động  CG1, CG2, CG3 73
iGiải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG3 35
10Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.1Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ của kết cấu hạ tầng xã hội quốc gia, hạ tầng quốc phòng, an ninh quốc gia với khu vực và quốc tếCG1, CG2, CG3    51
b.2Bản đồ hiện trạng ngành kết cấu hạ tầng hạ tầng xã hội quốc gia, hạ tầng quốc phòng, an ninhquốc giaCG1, CG2, CG3    73
b.3Bản đồ định hướng phát triển ngành kết cấu hạ tầng xã hội quốc gia, hạ tầng quốc phòng, an ninh quốc giaCG1, CG2, CG3    79
b.4Bản đồ bố trí không gian các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngànhCG1, CG2, CG3    75
b.5Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng xã hội; quốc phòng, an ninh cấp quốc giaCG1, CG2, CG3    75
b.6Bản đồ định hướng sử dụng đất các các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng xã hội; hạ tầng quốc phòng, an ninh quốc giaCG1, CG2, CG3    85
11Xây dựng báo cáo quy hoạch   
aXây dựng báo cáo báo cáo tổng hợpCG1, CG2230
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG250
12Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch   
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG435
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG435
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG425
13Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạchCG1, CG2100
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG2, CG350
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG1, CG2, CG3100

VI-3. BẢNG HỆ SỐ KHÁC BIỆT NGÀNH (HN) KẾT CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI, HẠ TẦNG QUỐC PHÒNG, AN NINH

TTTên Quy hoạchHệ số HN
1Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản1,2
2Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao1,1
3Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập0,7
4Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm1,3
5Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập0,8
6Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp1,3
7Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội0,8
8Quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng0,8
9Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế1,3
10Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia1,0
11Quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng1,0
12Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy1,0
13Quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh0,8

VI-4. ĐỊNH MỨC QUY HOẠCH NGÀNH SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN

VI-4.1. QUY HOẠCH TỔNG THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN VÙNG BỜ

TTNội dungMức chuyên gia Ngày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờCG1, CG2, CG3, CG445
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ  
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờCG1, CG2, CG3, CG486
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG415
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG410
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG433
b.4Nội dung chính của quy hoạch và nội dung đề xuấtCG1, CG2, CG3, CG429
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG2, CG3, CG48
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG23
cXây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG457
dXây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG451
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG1, CG2, CG3, CG410
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG2, CG3, CG45
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành  
aThu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệuCG1, CG2, CG3, CG4416
bĐiều tra, khảo sát thực địa bổ sungCG1, CG2, CG3, CG4471
cTổng hợp xử lý các thông tin, tài liệu, dữ liệuCG1, CG2, CG3, CG474
dLập báo cáo kết quả điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệu tổng hợp và theo từng đầu mục nội dungCG1, CG2, CG3, CG434
2Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, điều tra, khảo sát, thăm dò, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ  
aPhân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, môi trường vùng bờ; tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đối với tài nguyên và môi trường vùng bờCG1, CG2, CG3, CG4196
bPhân tích, đánh giá công tác điều tra, khảo sát, thăm dò các dạng tài nguyên vùng bờCG1, CG2, CG3, CG4185
cPhân tích, đánh giá hiện trạng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường vùng bờCG1, CG2, CG3, CG4107
dPhân tích, đánh giá hiện trạng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường vùng bờCG1, CG2, CG380
đPhân tích, đánh giá việc quản lý hành lang bảo vệ bờ biểnCG1, CG2, CG3100
ePhân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ; các mâu thuẫn, xung đột trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờCG1, CG2, CG3, CG4140
gPhân tích, đánh giá nhu cầu khai thác sử dụng tài nguyên vùng bờCG1, CG2, CG3, CG475
3Đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ  
aĐánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ đến phát triển kinh tế – xã hội; quốc phòng, an ninh; môi trường, hệ sinh thái và đa dạng sinh học; phòng, chống tránh thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dângCG1, CG2, CG3, CG4200
bĐánh giá xu thế biến động tài nguyên và môi trường vùng bờCG1, CG2, CG3, CG4160
cĐánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ đến yêu cầu quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường vùng bờCG1, CG2, CG3, CG4140
4Phân tích, đánh giá chủ trương, định hướng phát triển kinh tế – xã hội liên quan đến việc thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ, bảo vệ môi trường và các quy hoạch có liên quan  
aPhân tích, đánh giá đặc điểm kinh tế, xã hội vùng bờ; chủ trương, định hướng phát triển kinh tế – xã hội vùng bờCG1, CG2, CG3, CG4120
bPhân tích, đánh giá thực trạng về thể chế, chính sách quản lý khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờCG1, CG2, CG3, CG470
cPhân tích, đánh giá thực trạng công tác quy hoạch liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờCG1, CG2, CG355
5Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế – xã hội tác động tới việc bảo vệ, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ trong thời kỳ quy hoạch  
aPhân tích dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ trong khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờCG1, CG2, CG3, CG4120
bPhân tích, dự báo bối cảnh và kịch bản phát triển; phân tích lợi thế cạnh tranh, các cơ hội và thách thức trong hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờCG1, CG2, CG3, CG4250
cPhân tích, dự báo tác động của phát triển kinh tế – xã hội tới hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờCG1, CG2380
6Quan điểm, mục tiêu thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ phục vụ phát triển kinh tế – xã hội  
aXây dựng quan điểm khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ tiết kiệm, hiệu quả và bền vững dựa trên tiếp cận hệ sinh thái; giải quyết cơ bản các mâu thuẫn, chồng chéo trong việc khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ, bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các bên liên quan trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờCG1, CG2, CG3, CG4180
bXác định mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thểCG1, CG2, CG3, CG4100
7Xác định khu vực cấm, khu vực hạn chế, khu vực khuyến khích khai thác, sử dụng tài nguyên thuộc vùng bờ  
aPhân vùng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ theo nguyên tắc quy định tại Điều 33 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13CG1, CG2, CG3, CG4280
bKhoanh vùng các khu vực cấm khai thác tài nguyên thuộc vùng bờ trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4420
cXác định các khu vực hạn chế khai thác tài nguyên; đề xuất các điều kiện cho phép khai thác và giải pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên vùng bờCG1, CG2, CG3, CG4550
dXác định các khu vực khuyến khích khai thác, sử dụng tài nguyên thuộc vùng bờ; đề xuất các giải pháp về khoa học, công nghệ, quản lý nhằm nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng tài nguyên và giảm thiểu tác động xấu của việc khai thác tài nguyên đến môi trường vùng bờCG1, CG2, CG3, CG4450
8Định hướng bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ  
aĐịnh hướng kết hợp trách nhiệm bảo vệ môi trường, phòng tránh thiên tai với khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờCG1, CG2, CG3, CG4180
bDự báo và đề xuất biện pháp ngăn ngừa các nguy cơ suy thoái môi trường vùng bờ do khai thác, sử dụng tài nguyên trong điều kiện biến đổi khí hậuCG1, CG2, CG3, CG4190
cĐề xuất các biện pháp phục hồi môi trường vùng bờ trong và sau khi khai thác, sử dụng tài nguyênCG1, CG2, CG3, CG4150
9Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aCác giải pháp về quản lýCG1, CG2, CG3, CG4111
bCác giải pháp khoa học công nghệ, môi trườngCG1, CG2, CG3, CG4124
cCác giải pháp về tuyên truyền, nâng cao nhận thứcCG1, CG2, CG3, CG480
dCác giải pháp về đào tạo, tăng cường năng lựcCG1, CG2, CG3, CG4129
đCác giải pháp về tài chính, đầu tưCG1, CG2, CG3, CG4146
eCác giải pháp về hợp tác quốc tếCG1, CG2, CG3, CG445
gCác giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4212
10Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2, CG3, CG4250
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG2, CG3, CG440
11Xây dựng hệ thống bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng   
 b.1Bản đồ tổng hợp điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và hiện trạng tài nguyên và môi trường vùng bờCG1, CG2, CG3, CG4200
 b.2Bản đồ hiện trạng và nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờCG1, CG2, CG3, CG4120
 b.3Bản đồ phân vùng chức năng vùng bờCG1, CG2, CG3, CG480
 b.4Bản đồ các khu vực chồng lấn, mâu thuẫn trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờCG1, CG2, CG3, CG4150
 b.5Bản đồ quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờCG1, CG2, CG3, CG4250
b.6Bản đồ các khu vực trọng điểm có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:25.000CG1, CG2, CG3, CG480
12Chỉnh sửa, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aChỉnh sửa, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG455
bChỉnh sửa, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG455
cChỉnh sửa, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG450
13Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch   
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4100
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG1, CG2, CG3, CG4150

VI-4.2. QUY HOẠCH ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN

TTNội dungMức chuyên gia Ngày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sảnCG1, CG2, CG3, CG430
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản  
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG435
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG412
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG440
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG460
b.4Nội dung chính của quy hoạch và nội dung đề xuấtCG1, CG2, CG3, CG450
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG2, CG3, CG48
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG26
cXây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG455
dXây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG430
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG1, CG2, CG3, CG48
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG2, CG3, CG415
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành  
aThu thập và xử lý tài liệu, số liệu  
a.1Thu thập tài liệu, số liệu ban đầuCG1, CG2, CG3, CG4126
a.2Điều tra, khảo sát thu thập thông tin trực tiếp của ngànhCG1, CG2, CG3, CG4152
a.3Thu thập tài liệu, số liệu bổ sungCG1, CG2, CG3, CG463
a.4Xử lý, tổng hợp tài liệu, số liệuCG1, CG2, CG3, CG4127
bPhân tích, đánh giá điều kiện tự nhiênCG2, CG3, CG498
cPhân tích, đánh giá hiện trạng về địa chất khoáng sản  
c.1Phân tích đánh giá hiện trạng về địa chất khoáng sản nhiên liệu, than và dầu khíCG2, CG3, CG450
c.2Phân tích đánh giá hiện trạng về dịa chất khoáng sản công nghiệp (khoáng sản phục vụ phát triển ngành công nghiệp khai khoáng)CG2, CG3, CG450
c.3Phân tích đánh giá hiện trạng về địa chất khoáng sản vật liệu xây dựng (khoáng sản phục vụ ngành xây dựng)CG2, CG3, CG450
c.4Phân tích đánh giá hiện trạng về địa chất khoáng sản phóng xạCG2, CG3, CG450
c.5Phân tích đánh giá hiện trạng công nghệ trong điều tra cơ bản về địa chất khoáng sảnCG2, CG3, CG450
c.6Phân tích đánh giá hiện trạng nhân lực trong điều tra cơ bản về địa chất  khoáng sảnCG2, CG3, CG450
c.7Phân tích đánh giá hiện trạng công tác quản lý nhà nước trong công tác điều tra cơ bản về địa chất khoáng sảnCG2, CG3, CG450
dĐánh giá kết quả thực hiện kỳ quy hoạch trước  
d.1Đánh giá kết quả thực hiện kỳ quy hoạch điều tra cơ bản về địa chất khoáng sản nhiên liệu, than và dầu khíCG2, CG3, CG450
d.2Đánh giá kết quả thực hiện kỳ quy hoạch điều tra cơ bản về địa chất khoáng sản công nghiệpCG2, CG3, CG450
d.3Đánh giá kết quả thực hiện kỳ quy hoạch điều tra cơ bản về địa chất khoáng sản vật liệu xây dựngCG2, CG3, CG450
d.4Đánh giá kết quả thực hiện kỳ quy hoạch điều tra cơ bản về đại chất khoáng sản phóng xạCG2, CG3, CG450
2Đánh giá tác động của hoạt động điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản tới phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh và môi trường.  
aTác động đến phát triển kinh tế – xã hội  
 a.1Đánh giá tác động của công tác điều tra cơ bản về địa chất khoáng sản đối với tình hình phát triển của ngành công nghiệpCG2, CG3, CG450
a.2Đánh giá tác động điều tra cơ bản về địa chất khoáng sản đối với tình hình phát triển của ngành xây dựngCG2, CG3, CG450
a.3Đánh giá tác động hoạt động điều tra cơ bản về địa chất khoáng sản đối với tình hình phát triển những ngành kinh tế khác (thương mại, du lịch và nông nghiệp)CG2, CG3, CG450
a.4Đánh giá tác động hoạt động điều tra cơ bản về địa chất khoáng sản đối với tình hình phát triển các ngành kết cấu hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước)CG2, CG3, CG450
bTác động của việc điều tra cơ bản về địa chất khoáng sản đến nguồn tài nguyên thiên nhiên khácCG1, CG2, CG3, CG480 
cTác động đến môi trường, đa dạng sinh học, cảnh quan, dịch vụ hệ sinh thái  
c.1Tác động đến môi trườngCG2, CG3, CG440
c.2Tác động đến đa dạng sinh họcCG2, CG3, CG440
c.3Tác động đến cảnh quan và dịch vụ hệ sinh tháiCG2, CG3, CG440
3Phân tích, đánh giá chủ trương, định hướng phát triển kinh tế – xã hội liên quan đến việc điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, bảo vệ môi trường quốc gia và các quy hoạch có liên quan đến hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản  
aPhân tích, đánh giá các chủ trương, định hướng phát triển kinh tế – xã hội đến điến điều tra cơ bản về địa chất khoáng sản;CG1, CG2, CG3, CG4101
bPhân tích, đánh giá chủ trương, định hướng phát triển của các chiến lược, quy hoạch bảo vệ môi trường liên quan đến điều tra cơ bản về địa chất khoáng sản trong thời kỳ quy hoạch;CG1, CG2, CG3, CG4101
cPhân tích, đánh giá chủ trương, định hướng về huy động nguồn lực, hợp tác quốc tế trong điều tra cơ bản về địa chất khoáng sản;CG1, CG2, CG3, CG4101
4Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế – xã hội tác động tới việc điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản trong thời kỳ quy hoạch  
aDự báo tiến bộ khoa học, công nghệ trong điều tra cơ bản về địa chất khoáng sản  
a.1Dự báo tiến bộ khoa học công nghệ trong điều tra cơ bản về địa chất khoáng sản nhiên liệuCG1, CG2, CG3, CG452
a.2Dự báo tiến bộ khoa học công nghệ trong điều tra cơ bản về địa chất khoáng sản công nghiệpCG1, CG2, CG3, CG452
a.3Dự báo tiến bộ khoa học công nghệ trong điều tra cơ bản về địa chất  khoáng sản vật liệu xây dựngCG1, CG2, CG3, CG452
a.4Dự báo tiến bộ khoa học công nghệ trong điều tra cơ bản về địa chất khoáng sản phóng xạCG1, CG2, CG3, CG452
bTác động của phát triển kinh tế – xã hội tới điều tra cơ bản về địa chất khoáng sản  
b.1Dự báo bối cảnh kinh tế xã hội trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG430
b.2Dự báo sự phát triển của ngành công nghiệp tác động đến công tác điều tra cơ bản địa chất khoáng sảnCG1, CG2, CG3, CG430
b.3Dự báo sự phát triển của ngành xây dựng tác động đến công tác điều tra cơ bản địa chất khoáng sảnCG1, CG2, CG3, CG430
b.4Dự báo sự phát triển của ngành kinh tế khác tác động đến công tác điều tra cơ bản địa chất khoáng sảnCG1, CG2, CG3, CG430
b.5Dự báo sự phát triển cả ngành kết cấu hạ tầng đến công tác điều tra cơ bản địa chất khoáng sảnCG1, CG2, CG3, CG430
cDự báo những tác động của hoạt động điều tra cơ bản về dịa chất khoáng sản đối với bảo vệ môi trườngCG1, CG2, CG3, CG450
5Quan điểm, mục tiêu của hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản phục vụ phát triển kinh tế – xã hội  
aQuan điểm về điều tra, đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản quốc giaCG1, CG2, CG3, CG452
bQuan điểm về huy động nguồn lực cho điều tra cơ bản địa chất về khoáng sảnCG1, CG2, CG3, CG452
cMục tiêu, yêu cầu đối với công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; chỉ tiêu đánh giá kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; khai thác sử dụng kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sảnCG1, CG2, CG3, CG472
6Xác định các nhiệm vụ trọng tâm của công tác tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản trong kỳ quy hoạch:  
aLập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về địa chất, khoáng sảnCG1, CG2, CG3, CG4125
bĐánh giá tiềm năng từng loại, từng nhóm khoáng sản; xác định vùng có triển vọng về khoáng sảnCG1, CG2, CG3, CG481
cĐánh giá tình hình đầu tư, thiết bị, kỹ thuật, phương pháp phân tích, thí nghiệm phục vụ điều tra cơ bản địa chất về khoáng sảnCG1, CG2, CG3, CG481
dDự kiến quy mô đầu tư, nhu cầu về thiết bị, kỹ thuật, phương pháp phân tích, thí nghiệm phục vụ điều tra cơ bản địa chất về khoáng sảnCG1, CG2, CG3, CG481
đXác định danh mục các nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thuộc diện khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư vốnCG1, CG2, CG3, CG481
7Định hướng bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong hoạt đông khoáng sản  
aDự báo và đề xuất biện pháp ngăn ngừa các nguy cơ suy thoái, ô nhiễm môi trường, những tác động tiêu cực lên khu vực cộng đồng dân cư do hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản gây raCG1, CG2, CG3, CG459
bĐề xuất các biện pháp phục hồi môi trường trong và sau khi khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sảnCG1, CG2, CG3, CG459
cĐề xuất các biện pháp áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản và giảm thiểu tác động tiêu cực của việc thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sảnCG1, CG2, CG3, CG459
8Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp về cơ chế quản lý, tài chính cho các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sảnCG1, CG2, CG3, CG481
bGiải pháp ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến trong công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và phân tích thí nghiệm các loại mẫu vật địa chất, khoáng sảnCG1, CG2, CG3, CG478
cGiải pháp khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư vào hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sảnCG1, CG2, CG3, CG452
dGiải pháp về tuyên truyền, nâng cao nhận thứcCG1, CG2, CG3, CG435
đGiải pháp về đào tạo, tăng cường năng lựcCG1, CG2, CG3, CG462
eGiải pháp về hợp tác quốc tế trong công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sảnCG1, CG2, CG3, CG425
gGiải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG479
9Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2, CG3, CG4180
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG460
10Xây dựng hệ thống bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống bản đồ số và bản đồ in địa chất và điều tra khoáng sảnCG1, CG2, CG3, CG4280
11Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG445
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG445
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG425
12Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch  
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4100
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG1, CG2, CG3, CG4150

VI-4.3. QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC

TTNội dungMức chuyên gia Ngày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch tài nguyên nướcCG1, CG2, CG3, CG445
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tài nguyên nước  
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch tài nguyên nướcCG1, CG2, CG3, CG486
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG418
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG410
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG433
b.4Nội dung chính của quy hoạch và nội dung đề xuấtCG1, CG2, CG329
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG2, CG3, CG48
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG23
cXây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG457
dXây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG451
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG1, CG2, CG3, CG410
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG2, CG3, CG45
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành  
aThu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệuCG1, CG2, CG3, CG4116
bĐiều tra, khảo sát thực địaCG1, CG2, CG3, CG4171
cTổng hợp xử lý các thông tin, tài liệu, dữ liệuCG1, CG2, CG3, CG474
dLập báo cáo kết quả điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệu tổng hợp và theo từng đầu mục nội dungCG1, CG2, CG3, CG434
2Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, điều tra, khảo sát, thăm dò, hiện trạng khai thác, sử dụng, tài nguyên nước  
aĐánh giá tổng quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trườngCG1, CG2, CG3, CG496
bĐánh giá tổng quan về các hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nướcCG1, CG2, CG3, CG485
cĐánh giá tổng quan hiện trạng tài nguyên nước; hiện trạng khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước; phòng chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây raCG1, CG2, CG3, CG4107
3Đánh giá tổng quan tác động của việc khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước đến kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, môi trường, đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái  
aTác động của việc khai thác sử dụng tài nguyên nước đến phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trườngCG1, CG2, CG3, CG483
bCác mâu thuẫn, cạnh tranh trong khai thác, sử dụng tài nguyên nướcCG1, CG2, CG3, CG488
cĐánh giá sơ bộ các khu vực bị xâm nhập mặn, sụt lún đất hoặc có nguy cơ sụt lún đất do khai thác nước dưới đất gây raCG1, CG2, CG3, CG480
4Phân tích, đánh giá chủ trương, định hướng phát triển kinh tế – xã hội liên quan đến khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ môi trường quốc gia và các quy hoạch có liên quan tới việc bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước  
aPhân tích, đánh giá tổng quan tác động của các chủ trương, định hướng phát triển kinh tế – xã hội đến hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và các quy hoạch liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nướcCG1, CG2, CG3, CG487
bPhân tích, đánh giá xu thế biến động tài nguyên nước và nhu cầu khai thác, sử dụng nước phục vụ đời sống nhân dân và phát triển kinh tế – xã hộiCG1, CG2, CG3, CG451
cPhân tích, đánh giá tổng quan thực trạng đầu tư, khoa học và công nghệ, lao động và các nguồn lực phát triển khác trong lĩnh vực khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nướcCG1, CG2, CG3, CG416
5Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế – xã hội tác động tới việc khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước trong thời kỳ quy hoạch  
aDự báo xu thế biến động tài nguyên nước, gồm xu thế biến động về trữ lượng nước mặt, nước dưới đất; xu thế biến động về chất lượng nướcCG1, CG2, CG3, CG4165
bDự báo nhu cầu khai thác, sử dụng nước; đánh giá mức độ khai thác và khả năng đáp ứng của tài nguyên nước cho phát triển kinh tế – xã hộiCG1, CG2, CG3, CG4146
cDự báo tiến bộ khoa học, công nghệ tác động tới việc khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nướcCG1, CG2, CG3, CG447
6Quan điểm, mục tiêu khai thác, sử dụng tài nguyên nước phục vụ phát triển kinh tế – xã hội  
aXác định quan điểm quản lý, điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây raCG1, CG2, CG3, CG457
bXác định mục tiêu, nhiệm vụ quản lý, điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây raCG1, CG2, CG3, CG462
7Định hướng việc xác định khu vực cấm, khu vực hạn chế, khu vực khuyến khích khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước (nếu có)  
aKhoanh vùng các khu vực cấm khai thác tài nguyên nước trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4131
bXác định các khu vực hạn chế khai thác tài nguyên nước; đề xuất các điều kiện cho phép khai thác và giải pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên nướcCG1, CG2, CG3, CG497
cKhoanh vùng các khu vực khuyến khích khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xác định quy mô, công suất khai thác; yêu cầu về công nghệ khai thác và giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng tài nguyên nướcCG1, CG2, CG3, CG4162
dĐịnh hướng điều hòa nước giữa các lưu vực sông; xác định vị trí, dự kiến dịện tích xây dựng các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nguồn nước quy mô lớnCG1, CG2, CG3, CG4137
8Định hướng điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; xác định yêu cầu chuyển nước giữa các lưu vực sông; xác định các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nguồn nước quy mô lớn; xác định thứ tự ưu tiên lập quy hoạch tổng hợp tài nguyên nước trên các lưu vực sông  
aĐịnh hướng phòng ngừa suy thoái, cạn kiệt và phục hồi nguồn nước dưới đất; bảo vệ chất lượng nước; bảo vệ nguồn thủy sinhCG1, CG2, CG3, CG4169
bĐịnh hướng phòng chống và khắc phục tác hại do nước gây raCG1, CG2, CG3, CG4101
cĐịnh hướng ứng phó với biến đổi khí hậu trong việc quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nướcCG1, CG2, CG3, CG4106
9Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp về pháp luật, chính sáchCG1, CG2, CG3, CG476
bGiải pháp về tài chính, đầu tưCG1, CG2, CG3, CG4101
cGiải pháp khoa học và công nghệCG1, CG2, CG3, CG4127
dGiải pháp về tuyên truyền, nâng cao nhận thứcCG1, CG2, CG3, CG435
đGiải pháp về đào tạo, tăng cường năng lựcCG1, CG2, CG3, CG4122
eGiải pháp về hợp tác quốc tếCG1, CG2, CG3, CG445
gGiải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4167
10Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2, CG3, CG4190
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG2, CG3, CG420
11Xây dựng hệ thống bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.1Bản đồ tổng hợp hiện trạng tài nguyên nước quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4185
b.2Bản đồ định hướng phân bổ và bảo vệ tài nguyên nướcCG1, CG2, CG3, CG4200
12Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG440
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG440
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG420
13 Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch   
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4100
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG1, CG2, CG3, CG4150


VI-4.4. QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN

TTNội dungMức chuyên gia Ngày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin, dữ liệu ban đầuCG1, CG2,
CG3, CG4
30
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch   
aXây dựng các yêu cầu về nội dung lập nhiệm vụ quy hoạch  
a.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG2, CG316
a.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG2, CG327
a.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG333
a.4Nội dung chính của quy hoạch và nội dung đề xuấtCG1, CG2, CG3, CG440
 a.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG2, CG38
a.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG24
bXây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG2, CG3, CG415
cXây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạchCG1, CG2,
CG3, CG4
20
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG1, CG2, CG3, CG48
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG210
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành  
aThu thập và xử lý tài liệu, số liệu  
a.1Thu thập tài liệu, số liệu ban đầu  
 a.1.1Xây dựng khung yêu cầu chung về điều tra tổng thểCG2, CG3, CG420
a.1.2Xây dựng hệ thống biểu mẫu bảng hỏi điều traCG2, CG3, CG450
a.2Điều tra, khảo sát thu thập thông tin trực tiếp của ngànhCG2, CG3, CG460
 a.3Điều tra, khảo sát, thu thập cơ sở dữ liệu về cơ chế chính sách phát triển ngànhCG2, CG3, CG420
bĐiều tra, khảo sát, thu thập số liệu, dữ liệu về nhóm khoáng sản  
b.1Xử lý, tổng hợp số liệu, dữ liệu (phân nhóm số liệu, dữ liệu)CG2, CG3, CG430
b.2Thu thập và xử lý thông tin bên ngoài, cấp trên tác động đến ngànhCG2, CG3, CG430
 b.3Thu thập thông tin, đánh giá bối cảnh và các yếu tố không gian tác động trực tiếp có tác động chủ yếu đến ngành: Kết nối giao thông, kết nối lưu vực sông, kết nối các hành lang kinh tế.CG2, CG3, CG425
b.4Thu thập thông tin, đánh giá bối cảnh và các yếu tố về điều ước quốc tế, thể chế, chính sách, thị trường tác động đến quá trình phát triển của ngành.CG2, CG3, CG425
b.5Thu thập thông tin, đánh giá các yếu tố chủ yếu về biến đổi khí hậu tác động đến ngànhCG2, CG3, CG430
cKiểm chứng, đánh giá mức độ tin cậy của nguồn thông tin  
c.1Thu thập tài liệu, số liệu bổ sung  
c.1.1Điều tra, khảo sát, thu thập cơ sở dữ liệu về cơ chế chính sách phát triển ngànhCG2, CG3, CG445
c.1.2Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu, dữ liệu về nhóm khoáng sảnCG2, CG3, CG445
c.1.3Xử lý, tổng hợp số liệu, dữ liệu (phân nhóm số liệu, dữ liệu)CG2, CG3, CG420
c.2Xử lý, tổng hợp tài liệu, số liệu  
 c.2.1Xử lý thông tin về hiện trạng dân số, lao động- việc làmCG2, CG3, CG415
 c.2.2 Xử lý thông tin về hiện trạng môi trườngCG2, CG3, CG415
c.2.3Xử lý thông tin về hiện trạng về kinh tếCG2, CG3, CG415
c.2.4Xử lý thông tin về hiện trạng hạ tầng kỹ thuậtCG2, CG3, CG420
c.2.5Xử lý thông tin về hiện trạng hạ tầng xã hộiCG2, CG3, CG415
2Đánh giá tác động của việc thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng các loại khoáng sản đến phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, môi trường, đa dạng sinh học, cảnh quan, dịch vụ hệ sinh thái  
aTác động đến phát triển kinh tế – xã hội;  
 a.1Đánh giá tác động của hoạt động thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản đối với tình hình phát triển của ngành công nghiệpCG2, CG3, CG449
 a.2Đánh giá tác động đối với thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản đối với tình hình phát triển của ngành xây dựngCG2, CG3, CG449
 a.3Đánh giá tác động hoạt động thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản đối với tình hình phát triển những ngành kinh tế khác (thương mại, du lịch và nông nghiệp)CG2, CG3, CG449
 a.4Đánh giá tác động hoạt động thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản đối với tình hình phát triển các ngành kết cấu hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước)CG2, CG3, CG449
bTác động của việc khai thác, sử dụng các loại khoáng sản đến nguồn tài nguyên thiên nhiên khác;CG1, CG2, CG3, CG488
cTác động đến môi trường, đa dạng sinh học, cảnh quan, dịch vụ hệ sinh thái  
 c.1Tác động đến môi trường không khí, môi trường nước, cảnh quan, sinh thái;CG2,
CG3, CG4
49
 c.2Tác động đến đa dạng sinh họcCG2,
CG3, CG4
49 
 c.3Tác động đến cảnh quan và dịch vụ hệ sinh thái;CG2,
CG3, CG4
49
dTác động của các sự cố môi trường do thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng các loại khoáng sản đối với phát triển kinh tế-xã hội, sức khoẻ người lao động và cộng đồng dân cư nơi có hoạt động khai thác.CG1, CG2,
CG3, CG4
98
3Phân tích, đánh giá chủ trương, định hướng phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và các quy hoạch có liên quan đến khai thác, sử dụng các loại khoáng sản  
aPhân tích, đánh giá tác động của các chủ trương, định hướng phát triển kinh tế – xã hội và các quy hoạch liên quan đến hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng các loại khoáng sản;CG1, CG2,
CG3, CG4
98
bĐánh giá thực trạng đầu tư, khoa học và công nghệ, lao động và các nguồn lực phát triển khác trong lĩnh vực thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản.CG1, CG2,
CG3, CG4
98
4Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế – xã hội tác động tới việc bảo vệ, khai thác, sử dụng khoáng sản trong thời kỳ quy hoạch.  
aDự báo tiến bộ khoa học, công nghệ tác động tới hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản  
 a.1Dự báo tiến bộ khoa học công nghệ trong thăm dò, khai thác, tuyển chọn, chế biến khoáng sản nhiên liệuCG1, CG2,
CG3, CG4
71
 a.2Dự báo tiến bộ khoa học công nghệ trong thăm dò, khai thác, tuyển chọn, chế biến khoáng chất công nghiệpCG1, CG2,
CG3, CG4
71
 a.3Dự báo tiến bộ khoa học công nghệ trong thăm dò, khai thác, tuyển chọn, chế biến khoáng sản vật liệu xây dựngCG1, CG2,
CG3, CG4
71
 a.4Dự báo tiến bộ khoa học công nghệ trong thăm dò, khai thác, tuyển chọn, chế biến khoáng sản phóng xạCG1, CG2,
CG3, CG4
71
bTác động của phát triển kinh tế – xã hội tới nhận thức của cộng đồng về bảo vệ và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản.  
 b.1Dự báo bối cảnh kinh tế xã hội trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2,
CG3, CG4
73
 b.2Dự báo xu thế phát triển của ngành công nghiệp gắn với thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sảnCG1, CG2,
CG3, CG4
73
 b.3Dự báo xu thế phát triển ngành xây dựng gắn với thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sảnCG1, CG2,
CG3, CG4
73
 b.4Dự báo nhu cầu phát triển của cơ sở hạ tầng phục vụ thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sảnCG1, CG2,
CG3, CG4
73
 b.5Dự báo nhu cầu về dất đai, vốn đầu tư và nhân lựcCG1, CG2,
CG3, CG4
73
 b.6Dự báo những tác động của hoạt động thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản đối với bảo vệ môi trườngCG1, CG2,
CG3, CG4
73
 b.7Dự báo những tác động của hoạt động thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản đối với  môi trường sống của cộng đồng dân cưCG1, CG2,
CG3, CG4
73
5Quan điểm, mục tiêu thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng các loại khoáng sản phục vụ phát triển kinh tế – xã hội trong kỳ quy hoạch  
aQuan điểm về thăm dò, khai thác, sử dụng bền vững các khoáng sản phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trườngCG1, CG2,
CG3, CG4
89
bMục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể về thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng từng loại khoáng sản trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2,
CG3, CG4
60
6Xác định khu vực cấm, khu vực hạn chế, khu vực khuyến khích thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản  
aTổng hợp và khoanh định trên bản đồ các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;CG1, CG2,
CG3, CG4
80
bTổng hợp và khoanh định trên bản đồ các khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;CG1, CG2,
CG3, CG4
80
cXác định khu vực thăm dò, khai thác tài nguyên khoáng sản; xác định tài nguyên khoáng sản huy động trong kỳ quy hoạch, bao gồm quy mô công suất khai thác, định hướng mục tiêu sản phẩm chế biến và sử dụng, yêu cầu về công nghệ khai thác, chế biến đối với từng loại khoáng sản cụ thểCG1, CG2,
CG3, CG4
60
dĐối với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng cần đầu tư thăm dò, khai thác và tiến độ thăm dò, khai thác.CG1, CG2,
CG3, CG4
65
7Định hướng bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong hoạt đông khoáng sản  
aDự báo và đề xuất biện pháp ngăn ngừa các nguy cơ suy thoái, ô nhiễm môi trường, những tác động tiêu cực lên khu vực cộng đồng dân cư do hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản gây raCG1, CG2,
CG3, CG4
150
bĐề xuất các biện pháp phục hồi môi trường trong và sau khi khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sảnCG1, CG2,
CG3, CG4
80
cĐề xuất các biện pháp áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản và giảm thiểu tác động tiêu cực của việc thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sảnCG1, CG2,
CG3, CG4
80
8Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp về pháp luật, chính sáchCG1, CG2,
CG3, CG4
90
bGiải pháp về tài chính, đầu tưCG1, CG2,
CG3, CG4
80
cGiải pháp khoa học, công nghệ, môi trườngCG1, CG2,
CG3, CG4
68
dGiải pháp về tuyên truyền, nâng cao nhận thứcCG1, CG2,
CG3, CG4
62
đGiải pháp về đào tạo, tăng cường năng lực;CG1, CG2,
CG3, CG4
80
eGiải pháp về hợp tác quốc tếCG1, CG2,
CG3, CG4
80
gGiải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG2,
CG3, CG4
82
9Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2,
CG3, CG4
200
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG2,
CG3, CG4
65
10Xây dựng hệ thống bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.1Bản đồ khoanh định khu vực hoạt động khoáng sản, khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc giaCG1, CG2,
CG3, CG4
180
b.2Bản đồ khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng cần đầu tư thăm dò, khai thác.CG1, CG2,
CG3, CG4
200
b.3Bản đồ chi tiết các khu vực trọng điểm về thăm dò, khai thác, chế biết và sử dụng khoáng sảnCG1, CG2,
CG3, CG4
90
11Chỉnh sửa, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aChỉnh sửa, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG455
bChỉnh sửa, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG450
cChỉnh sửa, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG435
12Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch  
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4100
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG1, CG2, CG3, CG4150

VI-4.5. QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP

TTNội dungMức chuyên gia Ngày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch lâm nghiệpCG1, CG2, CG3, CG490
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch lâm nghiệp  
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4120
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG27
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG218
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG216
b.4Nội dung chính của quy hoạch và nội dung đề xuấtCG1, CG2, CG390
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG25
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG210
cXây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG2, CG312
dXây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạchCG1, CG2, CG310
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuất CG2, CG3, CG412
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG2, CG35
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành  
aThu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạchCG3, CG4120
bTổng hợp đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập đượcCG2, CG345
cKhảo sát sơ bộ, đánh giá kiểm chứng thông tinCG2, CG3250
dTổng hợp lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệuCG2, CG3120
2Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, điều tra, khảo sát, thăm dò hiện trạng quản lý, bảo vệ và phát triển rừng  
aPhân tích, đánh giá điều kiện tự nhiênCG1, CG2, CG3190
bHiện trạng quản lý, bảo vệ và phát triển rừngCG2, CG3150
3Đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng tài nguyên rừng, kết cấu hạ tầng lâm nghiệp đến kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, môi trường, đa dạng sinh học, dịch vụ hệ sinh thái, phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.  
aĐánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng tài nguyên rừngCG1, CG2, CG3150
bĐánh giá kết cấu hạ tầng lâm nghiệp đến kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninhCG1, CG2, CG3180
cĐánh giá môi trường, đa dạng sinh học, dịch vụ hệ sinh thái, phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậuCG1, CG2, CG3250
4Phân tích, đánh giá chủ trương, định hướng phát triển kinh tế – xã hội liên quan đến khai thác sử dụng tài nguyên rừng, bảo vệ môi trường quốc gia và các quy hoạch có liên quan  
aPhân tích, đánh giá tác động của các chủ trương, định hướng phát triển kinh tế – xã hội đến hoạt động quản lý, bảo vệ và phát triển rừngCG1, CG2, CG3120
bPhân tích, đánh giá các quy hoạch liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên rừngCG1, CG2, CG390
cĐánh giá thực trạng đầu tư, khoa học và công nghệ, nguồn nhân lực và các nguồn lực phát triển khác trong lĩnh vực nông nghiệpCG1, CG2, CG390
5Dự báo tiến bộ khoa học và công nghệ, sự phát triển kinh tế – xã hội tác động tới ngành lâm nghiệp  
aDự báo tiến bộ của khoa học công nghệ trong hoạt động quản lý, bảo vệ và phát triển rừngCG1, CG2120
bTác động của phát triển kinh tế – xã hội tới nhận thức của cộng đồng về bảo vệ, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên rừngCG1, CG2120
cTác động của thị trường, tác động của biến đổi khí hậu, tác động của đô thị hóa đến ngành lâm nghiệp trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2120
6Quan điểm và mục tiêu khai thác, sử dụng tài nguyên rừng phục vụ phát triển kinh tế – xã hội  
aXác định các quan điểm quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, sử dụng tài nguyên rừng, phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp xét về hiệu quả kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, dịch vụ hệ sinh thái, phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậuCG1, CG290
bXác định mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể, các chỉ tiêu phát triển lâm nghiệp trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG290
7Định hướng phát triển lâm nghiệp  
aĐịnh hướng phân vùng sinh thái lâm nghiệp; xác định các khu vực có nguy cơ mất rừng và suy thoái rừng, khu vực phòng hộ theo các lưu vực sông lớn và hồ đậpCG1, CG2150
bĐịnh hướng phát triển bền vững hệ thống rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, lâm sản ngoài gỗCG1, CG2150
cĐịnh hướng phát triển rừng sản xuất, hệ thống giống cây rừng, khoanh nuôi và phục hồi rừng, trồng và khai thác rừngCG1, CG2150
dĐịnh hướng phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệpCG1, CG2120
đĐịnh hướng sử dụng đất cho phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất và hạ tầng lâm nghiệpCG1, CG2200
8Xây dựng hệ thống bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.1Bản đồ hiện trạng rừngCG2, CG3130
b.2Bản đồ hiện trạng kết cấu hạ tầng lâm nghiệpCG2, CG390
b.3Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho phát triển lâm nghiệpCG2, CG390
b.4Bản đồ quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuấtCG1, CG2, CG3300
b.5Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệpCG1, CG2, CG395
b.6Bản đồ định hướng sử dụng đất cho phát triển lâm nghiệpCG1, CG2, CG395
b.7Bản đồ quy hoạch rừng đặc dụngCG1, CG2, CG3120
9Xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư phát triển lâm nghiệp  
aXây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư phát triển lâm nghiệp trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG460
bLuận chứng xây dựng dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành lâm nghiệp; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tưCG1, CG2, CG3, CG495
cXử lý tổng hợp danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư phát triển lâm nghiệp và thứ tự ưu tiên thực hiệnCG1, CG2, CG3, CG415
10Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp về cơ chế, chính sáchCG1, CG290
bGiải pháp về tài chính, đầu tưCG1, CG290
cGiải pháp về khoa học và công nghệCG1, CG290
dGiải pháp về tuyên truyền, nâng cao nhậnCG1, CG290
đGiải pháp về đào tạo, tăng cường năng lựcCG1, CG290
eGiải pháp về hợp tác quốc tếCG1, CG290
gGiải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG290
11Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1280
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG150
12Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG445
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG445
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG430
13Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch  
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG2, CG350
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG2, CG3100

Ghi chú:

Định mức Quy hoạch lâm nghiệp tại Thông tư này không bao gồm công tác điều tra, khảo sát ngoại nghiệp nhằm thu thập thông tin cơ bản về tài nguyên rừng và đa dạng sinh học của rừng; quản lý, bảo vệ rừng, khai thác, chế biến và thương mại lâm sản, sử dụng đất, …; không bao gồm nội dung tính toán, thiết kế các mô hình (mô hình toán, mô hình vật lý) liên quan đến thủy văn, khí hậu, cung- cầu thị trường lâm sản, viễn thám và GIS nhằm phục vụ tính toán, đề xuất giải pháp quy hoạch.

VI-4.6. QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC NGUỒN LỢI THỦY SẢN

TTNội dungMức chuyên gia Ngày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch khai thác nguồn lợi thủy sảnCG1, CG2, CG3, CG445
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch khai thác nguồn lợi thủy sản  
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4110
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG27
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG220
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG217
b.4Nội dung chính của quy hoạch và nội dung đề xuấtCG1, CG2, CG390
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG26
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG210
cXây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG215
dXây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạchCG1, CG212
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG2, CG3, CG412
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG25
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành  
aThu thập các thông tin, tài liệu liên quanCG2, CG3,CG4150
bTổng hợp đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập đượcCG2, CG330
cĐiều tra, khảo sát thực địa bổ sungCG2, CG3250
dTổng hợp lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệuCG2, CG3120
2Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kết quả điều tra đánh giá nguồn lợi thủy sản; hiện trạng quản lý, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản  
aHiện trạng kết quả điều tra, khảo sát; trữ lượng, phân bố và khả năng khai thác nguồn lợi thủy sản; hiện trạng các khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản, các loài thủy sản đã được lưu trữ giống, gien và đã sản xuất được giống thương phẩmCG2, CG3300
bHiện trạng sản xuất, khai thác thủy sản, gồm phương tiện, sản lượng khai thác thủy sản, tốc độ tăng trưởng giá trị khai thác thủy sản, cơ sở hạ tầng dịch vụ hậu cần khai thác thủy sản xa bờCG2, CG3150
cHệ thống tổ chức quản lý khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sảnCG2, CG390
3Đánh giá tác động của việc bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản đến kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, môi trường, đa dạng sinh học và các hệ sinh thái, các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác  
aĐánh giá tác động của việc bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản đến kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninhCG2, CG3180
bĐánh giá tác động của việc bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản đến môi trường, đa dạng sinh học và các hệ sinh thái, các nguồn tài nguyên thiên nhiên khácCG2, CG3180
4Phân tích, đánh giá tác động của chủ trương, định hướng phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và các quy hoạch có liên quan đến bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sảnCG1, CG2120
5Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế – xã hội tác động tới bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản  
aDự báo xu thế biến động về trữ lượng nguồn lợi thủy sản, đánh giá sự biến động của nguồn lợi thủy sảnCG1, CG2180
bDự báo nhu cầu khai thác nguồn lợi thủy sản; đánh giá mức độ khai thác và sản lượng tối đa cho phép khai thác bền vữngCG1, CG2180
cDự báo tiến bộ khoa học, công nghệ tác động tới các hoạt động bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sảnCG1, CG290
dĐánh giá tác động của phát triển kinh tế – xã hội tới nhận thức của cộng đồng về bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sảnCG1, CG290
đĐánh giá tác động của thị trường, tác động của biến đổi khí hậu đến công tác bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sảnCG1, CG2120
6Quan điểm, mục tiêu bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản phục vụ phát triển kinh tế – xã hội  
aQuan điểm bảo vệ, khai thác nguồn lợi thủy sản xét về lợi ích kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, quốc phòng, an ninh, đảm bảo việc thực hiện các khuyến cáo và công ước quốc tếCG1, CG290
bXác định mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể, định hướng bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản phục vụ phát triển kinh tế – xã hội trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG275
7Định hướng bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản  
aXác định khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển; khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; khu vực cư trú nhân tạo cho loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm, loài thủy sản có giá trị kinh tế, khoa học, loài thủy sản bản địa, loài thủy sản đặc hữu, đường di cư tự nhiên của các loài thủy sảnCG1, CG2, CG3280
bPhân vùng khai thác thủy sản; đề xuất biện pháp quản lý, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sảnCG1, CG2, CG3290
cXác định nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản; cơ cấu nghề, đối tượng khai thác, vùng biển khai thác thủy sảnCG1, CG2, CG3200
dĐịnh hướng sử dụng đất, mặt nước cho việc bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản, xây dựng hạ tầng dịch vụ hậu cần khai thác thủy sảnCG1, CG2, CG3250
8Xây dựng hệ thốngbản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.1Bản đồ hiện trạng quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.CG1, CG2, CG3165
b.2Bản đồ phân vùng khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sảnCG1, CG2, CG3180
b.3Bản đồ khoanh vùng khu vực thành lập khu bảo tồn biển; khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; khu vực cư trú nhân tạo cho loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm, loài thủy sản có giá trị kinh tế, khoa học, loài thủy sản bản địa, loài thủy sản đặc hữu, đường di cư tự nhiên của các loài thủy sảnCG1, CG2, CG3150
9Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp về cơ chế, chính sáchCG1, CG290
bGiải pháp về tài chính, đầu tưCG1, CG290
cGiải pháp về môi trường, khoa học và công nghệCG1, CG290
dGiải pháp về tuyên truyền, nâng cao nhận thứcCG1, CG290
đGiải pháp về đào tạo, tăng cường năng lựcCG1, CG290
eGiải pháp về hợp tác quốc tếCG1, CG290
gGiải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG290
10Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2280
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG250
11Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG445
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG445
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG430
12Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch  
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG2, CG350
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG2, CG3100

VI-4.7. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC PHÒNG

TTNội dungMức chuyên giaNgày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòngCG1, CG2, CG3, CG445
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng  
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòngCG1, CG2, CG390
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG2, CG37
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG215
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG212
b.4Nội dung chính của quy hoạch và nội dung đề xuấtCG1, CG280
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG25
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG29
cXây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG212
dXây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạchCG1, CG212
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và nội dung đề xuất CG2, CG310
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG2, CG35
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành  
aThu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòngCG1, CG2, CG3, CG490
bTổng hợp đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập đượcCG2, CG330
cĐiều tra, khảo sát thực địa bổ sungCG1,CG2, CG3, CG4150
dTổng hợp lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệuCG2, CG330
2Phân tích, đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất quốc phòng  
aPhân tích, đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác độngCG1, CG2, CG3, CG4200
bThực trạng sử dụng đất quốc phòngCG2, CG3250
3Đánh giá tác động của sử dụng đất quốc phòng  
aTác động đến phát triển kinh tế – xã hộiCG1, CG295
bTác động đến môi trường, đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái;CG1, CG295
cTác động đến các hoạt động phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậuCG1, CG2120
4Phân tích, đánh giá chủ trương, định hướng phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường quốc gia và các quy hoạch có liên quan đến sử dụng đất quốc phòng. CG1, CG2120
5Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế – xã hội tác động tới sử dụng đất quốc phòng; xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, yêu cầu về định mức sử dụng đất và dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất quốc phòng  
aDự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế – xã hội tác động tới sử dụng đất quốc phòngCG1, CG295
b Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, yêu cầu về định mức sử dụng đất và dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất quốc phòngCG1, CG2, CG3250
6Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất quốc phòng trong thời kỳ quy hoạch phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia, quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia  
aXác định các quan điểm sử dụng đất quốc phòng trong thời kỳ quy hoạch phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia, quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc giaCG1, CG2115
bXác định các mục tiêu sử dụng đất quốc phòng trong thời kỳ quy hoạch phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia, quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc giaCG1, CG290
7Định hướng phân bố không gian và chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng  
aĐịnh hướng sử dụng đất quốc phòngCG1, CG290
bXác định các chỉ tiêu, định mức sử dụng đấtCG1, CG290
cXác định vị trí, diện tích đất quốc phòng đến từng vùng và đơn vị hành chính cấp tỉnhCG1, CG2250
dXác định vị trí, diện tích đất quốc phòng giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế – xã hộiCG1, CG2350
8Định hướng bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu liên quan đến sử dụng đất quốc phòngCG1, CG290
9Xây dựng hệ thống bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.1Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc phòngCG1, CG2, CG3120
b.2Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc phòngCG1, CG2, CG3120
b.3Bản đồ khu vực đất đất quốc phòng giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế – xã hộiCG1, CG2, CG3120
b.4Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc phòng của các khu vực trọng điểmCG1, CG2, CG3110
b.5Bản đồ định hướng sử dụng đất quốc phòng của các khu vực trọng điểmCG1, CG2, CG3110
10Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp về cơ chế, chính sách quản lý đất quốc phòngCG1, CG280
bGiải pháp về tài chính, đầu tưCG1, CG280
cGiải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG280
11Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2210
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG240
12Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG435
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG435
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG420
13Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch  
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG2, CG350
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG2, CG3100

VI-4.8. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT AN NINH

TTNội dungMức chuyên giaNgày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất an ninhCG1, CG2, CG3, CG445
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất an ninh  
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất an ninhCG1, CG2, CG390
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG2, CG39
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG215
b.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG212
b.4Nội dung chính của quy hoạch và nội dung đề xuấtCG1, CG275
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG25
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG28
cXây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG212
dXây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạchCG1, CG210
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuấtCG2, CG310
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG1, CG2, CG35
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành  
aThu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất an ninhCG1, CG2, CG3, CG4120
bTổng hợp đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập đượcCG2, CG330
cĐiều tra, khảo sát thực địa bổ sungCG1,CG2, CG3, CG465
dTổng hợp lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệuCG2, CG330
2Phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố tác động đến việc sử dụng đất an ninh  
aQuy hoạch sử dụng đất quốc giaCG1, CG2, CG3, CG490
bChiến lược phát triển kinh tế – xã hội, an ninh quốc gia và quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùngCG2, CG390
cĐiều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hộiCG1,CG2, CG3120
dThực trạng quản lý, sử dụng đất an ninh, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất an ninh kỳ trướcCG1,CG2, CG3120
đNhu cầu sử dụng đất an ninh trong kỳ quy hoạchCG1,CG2, CG3120
eĐịnh mức sử dụng đất an ninhCG1,CG2, CG3150
gTiến bộ khoa học và công nghệ liên quan đến sử dụng đất an ninhCG1,CG2, CG390
3Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất an ninhCG1,CG2150
4Xác định quan điểm và mục tiêu sử dụng đất an ninh trong kỳ quy hoạch  
aXác định quan điểm sử dụng đất an ninh trong kỳ quy hoạchCG1, CG290
bXác định mục tiêu sử dụng đất an ninh trong kỳ quy hoạchCG1, CG290
5Định hướng sử dụng đất an ninh 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 nămCG1, CG2150
6Xác định chỉ tiêu sử dụng đất an ninh trong kỳ quy hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnhCG1, CG2250
7Xác định vị trí, diện tích đất an ninh giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế – xã hộiCG1, CG2250
8Xây dựng hệ thống bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.1Bản đồ hiện trạng sử dụng đất an ninhCG1, CG2, CG3120
b.2Bản đồ quy hoạch sử dụng đất an ninhCG1, CG2, CG3120
b.3Bản đồ khu vực đất đất an ninh giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế – xã hộiCG1, CG2, CG3120
b.4Bản đồ hiện trạng sử dụng đất an ninh của các khu vực trọng điểmCG1, CG2, CG3110
b.5Bản đồ định hướng sử dụng đất an ninh của các khu vực trọng điểmCG1, CG2, CG3110
9Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạchCG1, CG2 250
10Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2 250
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG2 40
11Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG430
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG430
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG415
12Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạchCG2, CG390
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG2, CG350
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG2, CG3100

VI-5. QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA

TTNội dungMức chuyên gia Ngày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch Bảo vệ môi trường quốc giaCG2, CG3, CG420
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch Bảo vệ môi trường quốc gia  
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch Bảo vệ môi trường quốc giaCG2, CG350
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG2, CG315
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG2, CG310
b.3Đánh giá diễn biến môi trường, dự báo xu hướng phát thải phục vụ công tác lập nhiệm vụ quy hoạch.CG2, CG360
b.4Nội dung chính của quy hoạch và nội dung đề xuấtCG1, CG2, CG380
b.5Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG2, CG37
cXây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG2, CG320
dXây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạchCG2, CG36
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuất CG2, CG3, CG410
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG2, CG3, CG45
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành  
aThu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệuCG2, CG3, CG4247
bĐiều tra khảo sát thực địaCG1, CG2, CG3, CG4210
cTổng hợp xử lý các thông tin, tài liệu, dữ liệuCG2, CG3, CG4400
dLập báo cáo kết quả điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệu tổng hợp và theo từng đầu mục nội dungCG1, CG2, CG3, CG4150
2Đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường, cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học; tình hình và dự báo phát sinh chất thải; tác động cuả biến đổi khí hậu; tình hình quản lý và bảo vệ môi trường  
aĐiều kiện tự nhiên, thực trạng kinh tế – xã hội đầu kỳ quy hoạchCG2,
CG3, CG4
62
bHiện trạng đầu kỳ quy hoạch, diễn biến chất lượng môi trường trong kỳ quy hoạch trước, gồm chất lượng môi trường đất tại các khu vực bị nhiễm độc hóa chất trong chiến tranh, khu vực có các khu công nghiệp, nhà máy sản xuất, kho chứa hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, bãi chôn lấp chất thải, làng nghề đã đóng cửa hoặc di dời, khu vực khai thác khoáng sản độc hại hoặc có sử dụng hóa chất độc hại đã kết thúc khai thác, vùng canh tác nông nghiệp sử dụng nhiều hóa chất trên địa bàn quy hoạch; chất lượng môi trường nước tại các vùng biển, vùng biển ven bờ, dòng sông, đoạn sông, hồ, ao, kênh, mương, đặc biệt tại các khu vực tập trung nhiều nguồn nước thải, khu vực có nguồn nước thải lớn, khu vực nhạy cảm về môi trường; chất lượng không khí tại các đô thị, khu dân cư tập trung, khu vực có hoạt động sản xuất công nghiệp, làng nghề, khu vực có nhiều nguồn khí thải công nghiệp hoặc có nguồn khí thải công nghiệp lớnCG2,
CG3, CG4
188
cĐánh giá hiện trạng đầu kỳ quy hoạch, diễn biến cảnh quan thiên nhiên, đa dạng sinh học trên phạm vi cả nước, gồm các hệ sinh thái rừng trên cạn, núi đá vôi, đất ngập nước, rừng ngập mặn, hệ sinh thái san hô, cỏ biển, thủy sinh quan trọng khác; các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo Luật Đa dạng sinh học; các nguồn gen quý, có giá trịCG2,
CG3, CG4
135
dĐánh giá tình hình phát sinh các loại chất thải trong kỳ quy hoạch trước và dự báo về quy mô và tính chất của các loại chất thải phát sinh trong kỳ quy hoạch, bao gồm: nước thải công nghiệp, sinh hoạt và các loại nước thải khác; khí thải công nghiệp, khí thải từ các phương tiện giao thông, khí thải khác; chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn xây dựng, chất thải rắn trong sản xuất nông nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp; rác thải sinh hoạt đô thị, nông thôn, làng nghề; chất thải nguy hại; các loại chất thải đặc thù khácCG2,
CG3, CG4
135
đĐánh giá các tác động của biến đổi khí hậu trong kỳ quy hoạch trước và dự báo các tác động của biến đổi khí hậu đến chất lượng môi trường và đa dạng sinh học trong kỳ quy hoạchCG2,
CG3, CG4
188
eĐánh giá tình hình quản lý và bảo vệ môi trường, gồm công tác quản lý nhà nước về môi trường ở các Bộ, ngành và địa phương; tình hình quản lý và bảo vệ môi trường tại các doanh nghiệp, cộng đồng và sự tham gia của các tổ chức xã hội, người dân; tình hình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy trình, định mức kinh tế – kỹ thuật về môi trường; tình hình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp phép về môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường; tình hình phân vùng môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; quản lý chất thải; quan trắc và cảnh báo môi trường trong kỳ quy hoạch trước; các vấn đề môi trường chính và thách thức đối với môi trường trong kỳ quy hoạchCG2,
CG3, CG4
77
3Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường  
aQuan điểm về bảo vệ môi trường trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG29
bXác định các mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể bảo vệ
môi trường trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm
CG1, CG2,
CG3
35
cXác định các nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường, gồm
giảm thiểu tác động đến môi trường từ phát triển kinh tế – xã hội, kiểm soát nguồn ô nhiễm, quản lý chất thải; quản lý, cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
CG1, CG2,
CG3
203
dXây dựng nguyên tắc và cơ chế phối hợp thực hiện định hướng, giải pháp xử lý các loai chất thải phát sinh, bao gồm chất thải rắn thông thường, chất thải xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, y tế, chất thải nhiễm phóng xạ và chất thải khácCG1, CG2,
CG3
45
4Định hướng phân vùng môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; quản lý chất thải; quan trắc và cảnh báo môi trường trong kỳ quy hoạch  
aĐịnh hướng về phân vùng môi trường trên phạm vi cả nước
theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác
CG1, CG2,
CG3, CG4
49
bChỉ tiêu và định hướng xác lập các khu vực đa dạng sinh học cao, cảnh quan thiên nhiên quan trọng, hành lang đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh họcCG1, CG2,
CG3, CG4
66
cĐịnh hướng về vị trí quy mô, loại hình chất thải, công nghệ dự kiến, phạm vi tiếp nhận chất thải để xử lý của các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnhCG1, CG2,
CG3, CG4
161
dĐịnh hướng về điểm, thông số, tần suất quan trắc của mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường đất, nước, không khí quốc gia, liên tỉnh và tỉnhCG1, CG2,
CG3, CG4
116
5Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo vệ môi trường và thứ tự ưu tiên thực hiện  
aXây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thời kỳ quy hoạch;CG1, CG2,
CG3, CG4
130
bLuận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư.CG1, CG2,
CG3, CG4
235
6Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp về tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng; CG2, CG3, CG4113
bGiải pháp về cơ chế, chính sáchCG1, CG2,
CG3, CG4
115
cGiải pháp về khoa học và công nghệCG1, CG2,
CG3, CG4
255
dGiải pháp về tài chính, đầu tưCG1, CG2,
CG3, CG4
158
đGiải pháp về đào tạo, tăng cường năng lựcCG2,
CG3, CG4
113
eGiải pháp về hợp tác quốc tếCG1, CG2,
CG3
60
gGiải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG2,
CG3, CG4
108
7Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2,
CG3, CG4
250
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG2,
CG3, CG4
90
8Xây dựng hệ thống bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.1Bản đồ hiện trạng và định hướng phân vùng môi trườngCG1, CG2,
CG3, CG4
100
b.2Bản đồ hiện trạng và định hướng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh họcCG1, CG2,
CG3, CG4
100
b.3Bản đồ hiện trạng và định hướng các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnhCG1, CG2,
CG3, CG4
120
b.4Bản đồ hiện trạng và định hướng mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnhCG1, CG2,
CG3, CG4
100
b.5Bản đồ tích hợp hiện trạng và định hướng bảo vệ môi trường (phân vùng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, khu xử lý chất thải, mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường)CG1, CG2,
CG3, CG4
120
9Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch  
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG450
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG1, CG2, CG3, CG4100

VI-6. QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC QUỐC GIA

TTNội dungMức chuyên gia Ngày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học quốc giaCG2,
CG3, CG4
20
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia  
aKhảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học quốc giaCG1, CG2,
CG3, CG4
50
bXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
b.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG1, CG216
b.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG216
b.3Khái quát diễn biến đa dạng sinh học, đánh giá các nguy cơ gây suy thoái đa dạng sinh họcCG1, CG249
b.4Nội dung chính của quy hoạch và nội dung đề xuấtCG1, CG260
b.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG28
b.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG26
cXây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG1, CG214
dXây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạchCG1, CG26
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuất CG2, CG310
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệtCG15
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Điều tra thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành  
aThu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệuCG1, CG2,
CG3, CG4
113
bĐiều tra khảo sát thực địaCG1, CG2,
CG3
75
cTổng hợp xử lý các thông tin, tài liệu, dữ liệuCG1, CG2,
CG3, CG4
150
dLập báo cáo kết quả điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệu tổng hợp và theo từng đầu mục nội dungCG1, CG2,
CG3
52
2Đánh giá hiện trạng, diễn biến, tình hình quản lý bảo tồn đa dạng sinh học  
aTổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường trên phạm vi cả nướcCG2, CG3, CG350
bĐánh giá hiện trạng, diễn biến đa dạng sinh học nói chung và các khu vực có đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, các hành lang đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên, các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; tình hình thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học thời kỳ trướcCG1, CG2,
 CG3, CG4
116
cĐánh giá tình hình quản lý đa dạng sinh học nói chung và tình hình quản lý các khu vực có đa dạng sinh học cao, vùng ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, các hành lang đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên, các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh họcCG2,
CG3, CG4
90
dPhân tích, đánh giá, dự báo các áp lực và xu hướng tác động từ các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội, môi trường, biến đổi khí hậu lên đa dạng sinh họcCG2,
CG3, CG4
166
đPhân tích, đánh giá nhu cầu bảo tồn đa dạng sinh họcCG1, CG2,
 CG3, CG4
60
3Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học  
aXây dựng quan điểm bảo tồn đa dạng sinh học trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2,
 CG3, CG4
18
bXác định các mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể về bảo tồn đa dạng sinh học nói chung, bảo tồn các khu vực có đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, các hành lang đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên, các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 nămCG1, CG2,
 CG3, CG4
120
cXác định nhiệm vụ, giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2,
 CG3, CG4
70
4Xác định tên gọi, vị trí địa lý, quy mô diện tích, loại hình, mục tiêu, chế độ và phân cấp quản lý đối với các khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, các hành lang đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh họcCG1, CG2,
 CG3, CG4
176
5Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo tồn đa dạng sinh học và thứ tự ưu tiên thực hiện  
 aXây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng  sinh học thời kỳ quy hoạchCG1, CG2,
 CG3, CG4
79
 bLuận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng cấp quốc gia, dự án quan trọng trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học, đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự ánCG1, CG2,
 CG3, CG4
158
6Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
 aGiải pháp về tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồngCG1, CG2, CG3, CG475
 bGiải pháp về cơ chế, chính sáchCG1, CG2,
CG3, CG4
97
 cGiải pháp về khoa học và công nghệCG1, CG2,
CG3, CG4
233
 dGiải pháp về tài chính, đầu tưCG2, CG3, CG485
 đGiải pháp về đào tạo, tăng cường năng lựcCG1, CG2, CG3, CG474
 eGiải pháp về hợp tác quốc tếCG1, CG2, CG3, CG459
 gGiải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG475
7Xây dựng báo cáo quy hoạch  
 aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2,
CG3, CG4
220
 bXây dựng báo cáo tóm tắtCG2,
CG3, CG4
85
8Xây dựng hệ thống bản đồ số và bản đồ in  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG1, CG2, CG3, CG450
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG4100
bBiên tập hệ thống bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng  
b.1Bản đồ hiện trạng và định hướng bảo tồn cảnh quan thiên nhiênCG1, CG2, CG3, CG480
b.2Bản đồ hiện trạng và định hướng bảo tồn các khu vực có đa dạng sinh học caoCG1, CG2, CG3, CG480
b.3Bản đồ hiện trạng và định hướng bảo tồn các hành lang đa dạng sinh họcCG1, CG2, CG3, CG480
b.4Bản đồ hiện trạng và định hướng các khu bảo tồn thiên nhiênCG1, CG2, CG3, CG480
b.5Bản đồ hiện trạng và định hướng phân bố các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh họcCG1, CG2, CG3, CG480
b.6Bản đồ tích hợp hiện trạng và định hướng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (cảnh quan thiên nhiên, khu vực có đa dạng sinh học cao, hành lang đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học)CG1, CG2, CG3, CG4120
9Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG430
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG430
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG420
10Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạchCG1, CG2,
CG3, CG4
140
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG450
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG1, CG2, CG3, CG4100

Phụ lục VII

ĐỊNH MỨC TRỰC TIẾP CHO QUY HOẠCH VÙNG CHUẨN

(Kèm theo Thông tư số         /2019/TT-BKHĐT ngày      tháng 5 năm 2019
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 TTNội dungMức chuyên giaNgày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch vùngCG1, CG2, CG3, CG430
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch vùng  
aXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch:  
a.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ quy hoạchCG2, CG37
a.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG2, CG325
a.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG335
a.4Nội dung chính của quy hoạch và các hợp phần quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG450
a.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG2, CG38
a.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG25
bXây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG2, CG3, CG415
cXây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạchCG1, CG2, CG325
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các hợp phần quy hoạchCG2, CG430
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệt CG1, CG310
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập và xử lý tài liệu, số liệu  
aThu thập tài liệu, số liệu ban đầuCG2, CG3, CG4128
bĐiều tra, khảo sát thu thập thông tin nội tại của vùng  
b.1Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu, dữ liệuCG2, CG3, CG483
b.2Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu, dữ liệu về không gianCG2, CG3, CG483
b.3Xử lý, tổng hợp số liệu, dữ liệu (phân nhóm số liệu, dữ liệu)CG2, CG3, CG460
cThu thập và xử lý thông tin bên ngoài, cấp trên tác động đến lãnh thổ  
c.1Thu thập thông tin, đánh giá bối cảnh và các yếu tố không gian tác động trực tiếp có tác động chủ yếu đến vùng: Kết nối giao thông, kết nối lưu vực sông, kết nối các hành lang kinh tế.CG3, CG450
c.2Thu thập thông tin, đánh giá bối cảnh và các yếu tố về điều ước quốc tế, thể chế, chính sách, thị trường tác động đến quá trình phát triển của vùng.CG3, CG450
c.3Thu thập thông tin, đánh giá các yếu tố chủ yếu về biến đổi khí hậu tác động đến vùngCG3, CG450
c.4Kiểm chứng, đánh giá mức độ tin cậy của nguồn thông tinCG2, CG3, CG428
dThu thập tài liệu, số liệu bổ sung  
d.1Rà soát số liệu, dữ liệu yêu cầu thu thập điều tra bổ sungCG2, CG3, CG445
d.2Rà soát số liệu, dữ liệu yêu cầu thu thập điều tra bổ sung các hợp phầnCG2, CG3, CG445
đXử lý, tổng hợp tài liệu, số liệu  
đ.1Xử lý tổng hợp các thông tin và phản hồi các thông tin được cung cấp từ các hợp phần.CG2, CG3, CG4130
đ.2Xử lý tổng hợp thông tin về hiện trạng không gianCG2, CG3, CG490
đ.3Xử lý thông tin hiện trạng sử dụng tài nguyênCG2, CG3, CG490
đ.4Xử lý thông tin về hiện trạng dân số, lao động- việc làm, y tế, giáo dục, văn hóaCG2, CG3, CG490
đ.5Xử lý thông tin về hiện trạng môi trườngCG2, CG3, CG490
đ.6Xử lý thông tin về hiện trạng về kinh tếCG2, CG3, CG490
đ.7Xử lý thông tin về hiện trạng phát triển đô thị và nông thônCG2, CG3, CG490
đ.8Xử lý thông tin về hiện trạng phát triển các khu chức năng tổng hợpCG2, CG3, CG490
đ.9Xử lý thông tin về hiện trạng hạ tầng kỹ thuậtCG2, CG3, CG490
đ.10Xử lý thông tin về hiện trạng hạ tầng xã hộiCG2, CG3, CG490
2Phân tích, đánh giá thực trạng các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực đặc thù của vùng  
aVị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của vùngCG2, CG3, CG4200
bHiện trạng phát triển kinh tế – xã hội; tài nguyên thiên nhiên, môi trường; hệ thống đô thị, nông thôn; kết cấu hạ tầng; liên kết nội vùng, liên kết vùng với khu vực và quốc tế; các nguồn lực của vùng đã và đang được khai thác, các tiềm năng chưa được khai thác; các nguy cơ và tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu trên địa bàn vùng  
b.1Hiện trạng phát triển kinh tế, các ngành kinh tế và cơ sở hạ tầng kinh tếCG2, CG3, CG4200
b.2Hiện trạng phát triển xã hội, các ngành văn hóa, xã hội và cơ sở hạ tầng xã hộiCG2, CG3, CG4200
b.3Hiện trạng phát triển tài nguyên thiên nhiên, môi trườngCG2, CG3, CG4200
b.4Hiện trạng phát triển hệ thống đô thị, nông thônCG2, CG3, CG4200
b.5Hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầngCG2, CG3, CG4200
b.6Hiện trạng liên kết nội vùng, liên kết vùng với khu vực và quốc tếCG2, CG3, CG4250
b.7Hiện trạng các nguồn lực của vùng đã và đang được khai thác, các tiềm năng chưa được khai thácCG2, CG3, CG4350
b.8Các nguy cơ và tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu trên địa bàn vùngCG2, CG3, CG4200
cVị trí, vai trò của vùng đối với quốc giaCG2, CG3, CG4200
dCác vấn đề trọng tâm cần giải quyết trong quy hoạch vùngCG1, CG2, CG3, CG4250
d.1Xác định, khoanh vùng các đối tượng lãnh thổ đã được khai thác chủ yếu cho các hoạt động kinh tế, xã hộiCG2, CG3, CG4115
d.2Đánh giá sự phù hợp về bố trí không gian các vùng chức năng, cực tăng trưởng, các tuyến hạ tầng kỹ thuật liên tỉnh và công trình hạ tầng xã hội cấp vùng, các khu chức năng đặc thùCG2, CG3, CG495
d.3Sự phù hợp về quy mô phát triển các công trình quan trọng cấp vùngCG2, CG3, CG495
d.4Sự phù hợp về sức chứa lãnh thổCG2, CG395
d.5Xác định những vấn đề nổi cộm và những hạn chế, tồn tại cần giải quyếtCG1, CG2, CG3, CG470
3Tổng hợp đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (SWOT)  
aXác định các điểm mạnh của vùngCG2, CG3, CG471
bXác định các điểm yếu của vùngCG2, CG3, CG471
cXác định các cơ hội phát triển đối với vùngCG2, CG3, CG471
dXác định các thách thức đối với vùngCG2, CG3, CG471
đTổng hợp, phân tích đánh giá SWOT (S-O, W-T)CG1, CG2, CG3, CG447
4Dự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triển  
aPhân tích các yếu tố tác động từ bên ngoài tác động đến lãnh thổ (về tự nhiên, môi trường, quan hệ kinh tế thương mại, đầu tư hạ tầng)  
a.1Phân tích các yếu tố bối cảnh tác động quốc tế đến phát triển vùngCG2, CG3, CG462
a.2Phân tích các yếu tố bối cảnh tác động từ quốc gia đến phát triển vùngCG2, CG3, CG462
a.3Phân tích các yếu tố tác động từ các vùng lân cậnCG2, CG3, CG462
bDự báo các yếu tố tác động chủ yếu đến lãnh thổ  
b.1Phân tích, dự báo các yếu tố bối cảnh tác động quốc tế đến phát triển vùngCG2, CG3, CG470
b.2Phân tích, dự báo các yếu tố bối cảnh tác động từ quốc gia đến phát triển vùngCG2, CG3, CG470
b.3Phân tích, dự báo các yếu tố tác động từ các vùng lân cậnCG2, CG3, CG470
cLựa chọn kịch bản phát triển  
c.1Xây dựng các kịch bản phát triểnCG1, CG2, CG3, CG485
c.2Luận chứng lựa chọn kịch bản phát triểnCG1, CG2, CG3, CG485
5Xây dựng quan điểm và mục tiêu phát triển vùng  
aQuan điểm về phát triển vùng, tổ chức không gian phát triển các hoạt động kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên lãnh thổ vùng trong thời kỳ quy hoạch  
a.1Tư tưởng chủ đạo, tầm nhìn phát triển và quan điểm về phát triển vùng trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG340
a.2Quan điểm về tổ chức không gian phát triển các hoạt động kinh tế – xã hội, môi trường trong vùngCG1, CG2, CG340
bMục tiêu tổng quát phát triển vùng trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 20 đến 30 nămCG1, CG2, CG350
cMục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường gắn với tổ chức không gian phát triển vùng trong thời kỳ quy hoạch  
c.1Đề xuất các mục tiêu về kinh tế gắn với tổ chức không gian phát triển vùng trong thời kỳ quy hoạch CG1, CG2, CG370
c.2Đề xuất các mục tiêu về xã hội gắn với tổ chức không gian phát triển vùng trong thời kỳ quy hoạch CG1, CG2, CG370
c.3Đề xuất các mục tiêu về quốc phòng, an ninh gắn với tổ chức không gian phát triển vùng trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG370
c.4Đề xuất các mục tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng gắn với tổ chức không gian phát triển vùng trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG370
c.5Đề xuất các mục tiêu về sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường  gắn với tổ chức không gian phát triển vùng trong thời kỳ quy hoạch CG1, CG2, CG370
c.6Đề xuất các chỉ tiêu theo nhóm tổng hợp chungCG2, CG3100
c.7Đề xuất các chỉ tiêu về không gianCG2, CG3100
c.8Đề xuất các chỉ tiêu tổng hợp theo các hợp phầnCG2, CG3100
6Phương hướng phát triển ngành có lợi thế của vùng  
aXác định ngành có lợi thế và mục tiêu phát triểnCG1, CG2, CG3, CG4133
bTổ chức không gian phát triển ngành có lợi thếCG2, CG3, CG4143
cĐề xuất giải pháp phát triển ngành có lợi thếCG2, CG3, CG469
7Phương án phát triển, sắp xếp, lựa chọn và phân bố nguồn lực phát triển trên lãnh thổ vùng  
aSắp xếp và tổ chức không gian phát triển các dự án quan trọng cấp quốc gia đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia trên lãnh thổ vùng CG2, CG3, CG4107
bXây dựng và lựa chọn phương án phát triển không gian vùng gồm các hành lang phát triển, các khu vực khuyến khích phát triển; xác định nguyên tắc tổ chức, quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn trong vùngCG1, CG2, CG3, CG490
cXác định những nhiệm vụ trọng tâm cần giải quyết và các khâu đột phá cần giải quyết trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG475
dĐịnh hướng phân bố nguồn lực trên lãnh thổ vùng phù hợp với phương án phát triển không gian vùngCG2, CG3, CG4127
đĐề xuất nguyên tắc tổ chức liên kết không gian vùng, nguyên tắc phối hợp tổ chức phát triển không gian liên tỉnhCG2, CG3, CG497
8Các nội dung cụ thể quy định tài điểm d khoản 2 Điều 26 Luật Quy hoạch  
aXác định hệ thống đô thị, nông thônCG1, CG2, CG3, CG435
bXác định các khu kinh tếCG1, CG2, CG3, CG435
cXác định các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ caoCG1, CG2, CG3, CG435
dXác định các khu du lịchCG1, CG2, CG3, CG435
đXác định các khu nghiên cứu, đào tạoCG1, CG2, CG3, CG435
eXác định các khu thể dục thể thaoCG1, CG2, CG3, CG435
gXác định các khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tíchCG1, CG2, CG3, CG435
hXác định vùng sản xuất tập trungCG1, CG2, CG3, CG435
9Phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng vùng  
aXây dựng phương án liên kết hệ thống đô thị cấp vùng, liên kết đô thị và nông thôn, liên kết các trung tâm kinh tế, khu công nghiệp và vùng sản xuất tập trung trên lãnh thổ vùngCG1, CG2, CG3, CG4128
bXác định yêu cầu đối với hệ thống kết cấu hạ tầng vùng; xây dựng phương hướng phân bố và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên lãnh thổ vùng đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, phương án liên kết hệ thống kết cấu hạ tầng vùng và liên tỉnh gồm mạng lưới giao thông, mạng lưới cấp điện, cung cấp năng lượng, mạng lưới thủy lợi, cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải, chuẩn bị kỹ thuật, mạng lưới viễn thông, các khu xử lý chất thải nguy hại và các công trình hạ tầng xã hội cấp vùng.CG1, CG2, CG3, CG4128
10Phương hướng bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên lãnh thổ vùng  
aPhương hướng liên kết bảo vệ môi trường vùng và liên tỉnh, các lưu vực sông liên tỉnh, các khu vực ven biển liên tỉnhCG2, CG3, CG497
bPhương hướng xác lập các khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, các khu bảo tồn thiên nhiên, các hành lang đa dạng sinh học liên tỉnhCG2, CG3, CG497
cPhương hướng tổ chức không gian các khu xử lý chất thải tập trung cấp vùng và liên tỉnh, bao gồm vị trí, quy mô, loại hình chất thải, công nghệ dự kiến, phạm vi  tiếp nhận chất thải để xử lýCG2, CG3, CG4163
dPhương hướng phát triển bền vững rừng đặc dụng,  rừng phòng hộ, rừng sản xuất liên tỉnh và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệpCG2, CG3, CG497
đXây dựng cơ chế phối hợp thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông; phối hợp khai thác nguồn tài nguyên nước và kiểm soát ô nhiễm nguồn nước lưu vực sông; phối hợp phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậuCG2, CG3, CG477
gXây dựng cơ chế phối hợp thực hiện biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường trên lãnh thổ vùngCG2, CG3, CG460
11Phương hướng khai thác, bảo vệ tài nguyên nước lưu vực sông trên lãnh thổ vùng  
aĐịnh hướng phân vùng chức năng của nguồn nước; định hướng ưu tiên phân bổ trong trường hợp bình thường và hạn hán, thiếu nước; định hướng nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt; định hướng hệ thống giám sát tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước; định hướng công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nướcCG2, CG3, CG490
bĐịnh hướng các giải pháp bảo vệ nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước; định hướng hệ thống giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nướcCG2, CG3, CG480
cĐịnh hướng các giải pháp phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây raCG2, CG3, CG460
12Danh mục dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện  
aXây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư của vùng trong thời kỳ quy hoạchCG2, CG330
bLuận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng của vùng, đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án  
b.1Luận chứng về khả năng đáp ứng về nguồn lựcCG2, CG390
b.2Xác định danh mục các dự án ưu tiên thực hiệnCG1, CG2, CG3, CG4131
13Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp về cơ chế, chính sách đảm bảo liên kết vùngCG1, CG2, CG3, CG478
bGiải pháp về huy động vốn đầu tưCG1, CG2, CG3, CG478
cGiải pháp về phát triển nguồn nhân lựcCG1, CG2, CG3, CG478
dGiải pháp về môi trường, khoa học và công nghệCG1, CG2, CG3, CG478
đGiải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn;CG1, CG2, CG3, CG478
eGiải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG478
14Xây dựng hệ thống bản đồ  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG2, CG3, CG485
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc gia, cấp vùngCG2, CG3, CG485
bBiên tập hệ thống bản đồ sản phẩm cuối cùng  
b.3.1Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của vùngCG2, CG3, CG470
b.3.2Các bản đồ về hiện trạng phát triển vùngCG2, CG3, CG4250
b.3.3Bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thônCG1, CG2, CG3, CG4187
b.3.4Bản đồ phương hướng tổ chức không gian và phân vùng chức năngCG1, CG2, CG3, CG4187
b.3.5Bản đồ phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng xã hộiCG1, CG2, CG3, CG4187
b.3.6Bản đồ phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuậtCG1, CG2, CG3, CG4187
b.3.7Bản đồ phương hướng sử dụng tài nguyênCG1, CG2, CG3, CG4187
b.3.8Bản đồ phương hướng bảo vệ môi trườngCG1, CG2, CG3, CG4160
b.3.9Bản đồ phương hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậuCG1, CG2, CG3, CG4187
b.3.10Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiệnCG1, CG2, CG3, CG4187
b.3.11Bản đồ chuyên đề (nếu có).CG1, CG2, CG3, CG4187
15Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2, CG3, CG4400
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG2, CG3, CG4140
16Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch   
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG4100
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG4100
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG2, CG3, CG467
17Xây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch  
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4120
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG1, CG2, CG3, CG4250

Phụ lục VIII

ĐỊNH MỨC TRỰC TIẾP CHO QUY HOẠCH TỈNH CHUẨN

(Kèm theo Thông tư số         /2019/TT-BKHĐT ngày      tháng 5 năm 2019
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 TTNội dungMức chuyên giaNgày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnhCG1, CG2, CG3, CG430
2Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh  
aXây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch  
a.1Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạchCG2, CG37
a.2Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạchCG1, CG2, CG325
a.3Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG335
a.4Nội dung chính của quy hoạch và nội dung đề xuấtCG1, CG2, CG3, CG450
a.5Đánh giá môi trường chiến lượcCG1, CG2, CG38
a.6Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG45
bXây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạchCG2, CG3, CG415
cXây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạchCG1, CG2, CG325
3Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuất  CG2, CG430
4Xây dựng các dự thảo văn bản trình thẩm định và phê duyệt CG1, CG314
BĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH
1Thu thập và xử lý tài liệu, số liệu  
aThu thập tài liệu, số liệu ban đầuCG2, CG3, CG463
bĐiều tra, khảo sát thu thập thông tin trực tiếp của tỉnh  
b.1Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu, dữ liệuCG2, CG3, CG457
b.2Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu, dữ liệu về không gianCG2, CG3, CG457
b.3Xử lý, tổng hợp số liệu, dữ liệu (phân nhóm số liệu, dữ liệu)CG1, CG2, CG3, CG428
cThu thập và xử lý thông tin bên ngoài, cấp trên tác động đến tỉnh  
c.1Bối cảnh và các yếu tố không gian tác động trực tiếp có tác động chủ yếu đến tỉnh: kết nối giao thông, kết nối lưu vực sông, kết nối các hành lang kinh tế, liên kết vùng chức năngCG2, CG3, CG453
c.2Bối cảnh và các yếu tố về chính sách, thị trường tác động đến quá trình phát triển của tỉnhCG2, CG3, CG453
c.3Các yếu tố chủ yếu về biến đổi khí hậu tác động đến tỉnhCG2, CG3, CG453
c.4Kiểm chứng, đánh giá mức độ tin cậy của nguồn thông tinCG1, CG2, CG3, CG422
dThu thập tài liệu, số liệu bổ sung  
d.1Rà soát số liệu, dữ liệu yêu cầu thu thập điều tra bổ sungCG2, CG3, CG445
d.2Rà soát số liệu, dữ liệu yêu cầu thu thập điều tra bổ sung các hợp phầnCG2, CG3, CG445
đXử lý, tổng hợp tài liệu, số liệu  
đ.1Xử lý tổng hợp các thông tin và phản hồi các thông tin được cung cấp từ các hợp phần.CG1, CG2, CG3, CG490
đ.2Xử lý tổng hợp thông tin về hiện trạng không gianCG2, CG3, CG445
đ.3Xử lý thông tin hiện trạng sử dụng tài nguyênCG2, CG3, CG445
đ.4Xử lý thông tin về hiện trạng dân số, lao động- việc làm, y tế, giáo dục, văn hóaCG2, CG3, CG445
đ.5Xử lý thông tin về hiện trạng môi trườngCG2, CG3, CG445
đ.6Xử lý thông tin về hiện trạng về kinh tếCG2, CG3, CG445
đ.7Xử lý thông tin về hiện trạng phát triển đô thị và nông thônCG2, CG3, CG445
đ.8Xử lý thông tin về hiện trạng phát triển các khu chức năng tổng hợpCG2, CG3, CG445
đ.9Xử lý thông tin về hiện trạng hạ tầng kỹ thuậtCG2, CG3, CG445
đ.10Xử lý thông tin về hiện trạng hạ tầng xã hộiCG2, CG3, CG445
2Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của địa phương  
aPhân tích, tổng hợp đánh giá về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiênCG2, CG3, CG480
bPhân tích, tổng hợp đánh giá về điều kiện xã hộiCG2, CG3, CG480
cPhân tích, tổng hợp đánh giá điều kiện về tài nguyên thiên nhiên và môi trườngCG2, CG3, CG4120
dPhân tích, đánh giá vị thế, vai trò của tỉnh đối với vùng và quốc giaCG1, CG2, CG3120
đCác yếu tố, điều kiện của vùng, quốc gia, quốc tế tác động đến phát triển tỉnh  
đ.1Các yếu tố, điều kiện bối cảnh quốc tế tác động đến phát triển tỉnhCG2, CG3, CG447
đ.2Các yếu tố, điều kiện bối cảnh quốc gia, vùng tác động đến phát triển tỉnhCG2, CG3, CG452
đ.3Các yếu tố tác động từ các tỉnh, khu vực lân cậnCG2, CG3, CG427
eCác nguy cơ và tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnhCG2, CG3, CG480
3Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế – xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn  
aĐánh giá hiện trạng phát triển kinh tế và thực trạng phát triển các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh; khả năng huy động nguồn lựcCG2, CG3, CG4150
bĐánh giá thực trạng các ngành và lĩnh vực xã hội của tỉnh gồm dân số, lao động, việc làm, y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, khoa học và công nghệCG2, CG3, CG4120
cĐánh giá tiềm năng đất đai và hiện trạng sử dụng đất của tỉnh, tính hợp lý và hiệu quả sử dụng đất của tỉnhCG2, CG3, CG4120
dĐánh giá thực trạng phát triển và sự phù hợp về phân bố phát triển không gian của hệ thống đô thị và nông thôn, các khu chức năng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn tỉnh  
d.1Xác định, khoanh vùng các đối tượng lãnh thổ đã được khai thác chủ yếu cho các hoạt động kinh tế, xã hộiCG2, CG3, CG472
d.2Đánh giá sự phù hợp về bố trí không gian các khu chức năng, cực tăng trưởng, các tuyến hạ tầng kỹ thuật  tỉnh và công trình hạ tầng xã hội cấp tỉnh, các khu chức năng đặc thùCG2, CG3, CG4102
d.3Sự phù hợp về quy mô phát triển các công trình quan trọng cấp tỉnhCG1, CG2, CG3, CG4114
d.4Sự phù hợp về sức chứa lãnh thổCG1, CG2, CG3, CG4406
đXác định những tồn tại, hạn chế cần giải quyết; phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức  
đ.1Xác định những tồn tại, hạn chế cần được giải quyếtCG1, CG2, CG3, CG4222
đ.2Tổng hợp đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (SWOT)CG1, CG2, CG3, CG4376
4Xác định quan điểm và mục tiêu phát triển tỉnh  
aXây dựng tư tưởng chủ đạo, tổ chức tham vấn từ đó xác định quan điểm quy hoạch  
a.1Xây dựng quan điểm về phát triển tỉnh trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG333
a.2Xây dựng quan điểm về tổ chức, sắp xếp không gian phát triển các hoạt động kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG340
bXây dựng kịch bản phát triển và lựa chọn phương án phát triển tỉnh  
b.1Xây dựng các kịch bản phát triển tỉnhCG1, CG2, CG348
b.2Luận chứng lựa chọn kịch bản phát triểnCG1, CG2, CG348
cMục tiêu tổng quát phát triển tỉnh trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 20 đến 30 nămCG1, CG2, CG335
dMục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường gắn với tổ chức, sắp xếp không gian phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch  
d.1Đề xuất các mục tiêu về kinh tế gắn với tổ chức, sắp xếp không gian phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạchCG2, CG333
d.2Đề xuất các mục tiêu về xã hội gắn với tổ chức, sắp xếp không gian phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạchCG2, CG333
d.3Đề xuất các mục tiêu về môi trường, quốc phòng, an ninh (gắn với tổ chức, sắp xếp không gian phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạchCG2, CG333
d.4Đề xuất các chỉ tiêu theo nhóm tổng hợp chungCG2, CG335
d.5Đề xuất các chỉ tiêu về không gianCG2, CG335
d.6Đề xuất các chỉ tiêu tổng hợp theo các nội dung đề xuấtCG2, CG335
đXác định các nhiệm vụ trọng tâm cần giải quyết và các khâu đột phá của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.CG1, CG2, CG335
5Phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh  
aXác định ngành quan trọng của tỉnh và mục tiêu phát triểnCG1, CG2, CG3, CG451
bSắp xếp và tổ chức không gian phát triển ngành quan trọng của tỉnhCG2, CG3, CG449
cĐề xuất giải pháp phát triển ngành quan trọng của tỉnhCG2, CG3, CG438
6Lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế – xã hội, bao gồm các hoạt động  
aBố trí không gian các công trình, dự án quan trọng, các vùng bảo tồn đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch cấp vùng trên địa bàn tỉnhCG2, CG3, CG459
bXác định phương án kết nối hệ thống kết cấu hạ tầng của tỉnh với hệ thống kết cấu hạ tầng quốc gia và vùngCG1, CG2, CG3, CG464
cXây dựng phương án tổ chức không gian các hoạt động kinh tế – xã hội của tỉnh, xác định khu vực khuyến khích phát triển và khu vực hạn chế phát triểnCG1, CG2, CG3, CG459
dĐề xuất phương án tổ chức liên kết không gian các hoạt động kinh tế – xã hội của tỉnh, cơ chế phối hợp tổ chức phát triển không gian liên huyệnCG1, CG2, CG3, CG459
đLựa chọn phương án sắp xếp không gian và phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyệnCG1, CG2, CG3, CG464
7Xây dựng các nội dung cụ thể theo Quy định tại các điểm d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch  
aPhương án quy hoạch hệ thống đô thị, bao gồm: Phương án phát triển đô thị cấp quốc gia, cấp vùng đã được xác định trong quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển đô thị tỉnh lỵ và các thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn; phương án phát triển hệ thống khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ ca; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển các cụm công nghiệp; phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; phương án phân bố hệ thống điểm dân cư; xác định khu quân sự, an ninh; phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn, những khu vực có vai trò động lựcCG1, CG2, CG3120
bPhương án phát triển mạng lưới giao thông, bao gồm: Phương án phát triển mạng lưới đường cao tốc, quốc lộ, đường sắt; các tuyến đường thuỷ nội địa và đường hàng hải; các cảng biển, sân bay quốc tế, quốc gia; mạng lưới đường bộ, đương thuỷ liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn, mạng lưới đường tỉnhCG1, CG2, CG3120
cPhương án phát triển mạng lưới cấp điện, bao gồm: Phương án phát triển các công trình cấp điện và mạng lưới truyền tải điện đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới điện truyền tải và lưới điện phân phốiCG1, CG2, CG375
dPhương án phát triển mạng lưới viễn thông, bao gồm: Phương án phát triển các tuyến viễn thông quốc tế, quốc gia, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật kỹ thuật viễn thông thụ động; công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia và công trình viễn thông của tỉnhCG1, CG2, CG390
đPhương án phát triển mạng lưới thuỷ lợi, cấp nước bao gồm: Phương án phát triển mạng lưới thuỷ lợi, mạng lưới cấp nước quy mô vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới thuỷ lợi, cấp nước liên huyệnCG1, CG2, CG375
ePhương án phát triển các khu xử lý chất thải, bao gồm: Phương án phát triển các khu xử lý chất thải nguy hại cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới thuỷ lợi, cấp nước liên huyệnCG1, CG2, CG375
gPhương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội, bao gồm: Phương án phát triển các dự án hạ tầng xã hội cấp quốc gia, cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; các thiết chế văn hoá, thể thao, du lịch, trung tâm thương mại, hội chợ, triển lãm và các công trình hạ tầng xã hội khác của tỉnhCG1, CG2, CG375
8Lập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện  
aĐịnh hướng sử dụng đất của tỉnh trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG468
bXác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất, bao gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh gồm: đất trồng cây lâu năm; đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở ngoại giao; đất cụm công nghiệp; đất thương mại – dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất phát triển hạ tầng cấp tỉnh gồm đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao, đất giao thông, đất thủy lợi, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính viễn thông; cơ sở tôn giáo; đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa tángCG1, CG2, CG3, CG468
cXác định chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng gồm khu sản xuất nông nghiệp, khu lâm nghiệp, khu du lịch, khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, khu phát triển công nghiệp, khu đô thị, khu thương mại – dịch vụ, khu dân cư nông thônCG2, CG3, CG477
dTổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại điểm b mục này đến từng đơn vị hành chính cấp huyệnCG2, CG3, CG490
đXác định diện tích các loại đất cần thu hồi để thực hiện các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 thực hiện trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.CG2, CG3, CG477
eXác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 đến từng đơn vị hành chính cấp huyệnCG2, CG3, CG477
gXác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;CG2, CG3, CG477
hLập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnhCG1, CG2, CG3, CG4200
9Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện  
aXác định phạm vi, tính chất, hướng phát triển trọng tâm của từng vùng liên huyện, vùng huyệnCG2, CG3, CG473
bBố trí, sắp xếp hệ thống các thị trấn, trung tâm cụm xã theo nhu cầu phân bố sản xuất và phân bố dân cư tại từng vùng liên huyện, vùng huyệnCG2, CG3, CG470
cĐịnh hướng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo từng vùng liên huyện, vùng huyện.CG1, CG2, CG3, CG475
10Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh  
aXây dựng nguyên tắc và cơ chế phối hợp thực hiện biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnhCG2, CG3, CG482
bPhương án về phân vùng môi trường theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác đã được định hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc giaCG2, CG3, CG4163
cXác định mục tiêu, chỉ tiêu bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh; xác định tên gọi, vị trí địa lý, quy mô diện tích, bản đồ, mục tiêu, tổ chức và biện pháp quản lý đối với các khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, hành lang đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnhCG1, CG2, CG3, CG468
dPhương án về vị trí, quy mô, loại hình chất thải, công nghệ dự kiến, phạm vi tiếp nhận chất thải để xử lý của các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng đã được định hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia trên địa bàn tỉnhCG1, CG2, CG3, CG468
đPhương án về điểm, thông số, tần suất quan trắc chất lượng môi trường đất, nước, không khí quốc gia, liên tỉnh và tỉnh đã được định hướng trong quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc giaCG2, CG3, CG490
ePhương án phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnhCG2, CG3, CG490
gSắp xếp, phân bố không gian các khu nghĩa trang, khu xử lý chất thải liên huyệnCG2, CG3, CG470
11Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng, tài nguyên trên địa bàn tỉnh  
aPhân vùng khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên trên địa bàn tỉnhCG2, CG3, CG470
bKhoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại tài nguyên khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai thác và tiến độ thăm dò, khai thác; khu vực thăm dò khai thác được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệ thích hợpCG2, CG3, CG490
12Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra  
aPhân vùng chức năng của nguồn nước; xác định tỷ lệ, thứ tự ưu tiên phân bổ trong trường hợp bình thường và hạn hán, thiếu nước; xác định nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt; xác định hệ thống giám sát tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước; xác định công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nướcCG2, CG3, CG495
bXác định các giải pháp bảo vệ nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước; xác định hệ thống giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nướcCG2, CG3, CG450
cĐánh giá tổng quát hiệu quả và tác động của biện pháp phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra hiện có; xác định các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động phòng, chống, khắc phục, cảnh báo, dự báo và giảm thiểu tác hại do nước gây raCG2, CG3, CG445
13Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh  
aPhân vùng rủi ro đối với từng loại hình thiên tai trên địa bànCG2, CG3, CG445
bXây dựng nguyên tắc và cơ chế phối hợp thực hiện biện pháp quản lý rủi ro thiên taiCG1, CG2, CG3, CG484
cXây dựng phương án quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnhCG2, CG3, CG435
dXây dựng phương án phòng chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều và kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnhCG2, CG3, CG445
14Xây dựng danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện  
aXây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư của tỉnh trong thời kỳ quy hoạchCG2, CG335
bLuận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng của tỉnh, sắp xếp thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án  
b.1Luận chứng về khả năng đáp ứng về nguồn lựcCG2, CG395
b.2Xác định danh mục các dự án ưu tiên từ ngân sách và danh mục thu hút đầu tư cấp tỉnh theo thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện dự ánCG1, CG2, CG3, CG453
15Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch  
aGiải pháp về huy động vốn đầu tưCG2, CG3, CG460
bGiải pháp về phát triển nguồn nhân lựcCG2, CG3, CG460
cGiải pháp về môi trường, khoa học và công nghệCG2, CG3, CG460
dGiải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triểnCG2, CG3, CG460
đGiải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thônCG2, CG3, CG460
eGiải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG3,60
16Xây dựng hệ thống bản đồ  
aXây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành  
a.1Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngànhCG2, CG3, CG472
a.2Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnhCG2, CG3, CG472
bBiên tập hệ thống bản đồ sản phẩm cuối cùng  
b.3.1Các bản đồ về hiện trạng phát triểnCG2, CG3, CG4145
b.3.2Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụngCG2, CG3, CG4145
b.3.3Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thônCG3, CG4172
ab3.4Bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năngCG1, CG2, CG3, CG4172
b.3.5Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hộiCG1, CG2, CG3, CG4172
b3.6Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuậtCG1, CG2, CG3, CG4172
b.3.7Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đấtCG1, CG2, CG3, CG4172
b.3.8Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyênCG1, CG2, CG3, CG4172
b.3.9Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậuCG1, CG2, CG3, CG4172
b.3.10Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyệnCG1, CG2, CG3, CG4172
b.3.11Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiệnCG1, CG2, CG3, CG485
b.3.12Bản đồ chuyên đề (nếu có)CG1, CG2, CG3, CG455
17Xây dựng báo cáo quy hoạch  
aXây dựng báo cáo tổng hợpCG1, CG2, CG3, CG4550
bXây dựng báo cáo tóm tắtCG1, CG2, CG3, CG4125
18Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch tỉnh  
aXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trướcCG2, CG3, CG4100
bXử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạchCG2, CG3, CG4100
cXử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG460
19Xây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch  
aXây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG4120
bThể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch   để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch  CG1, CG2, CG3, CG4230

Phụ lục IX

 ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI HỢP PHẦN QUY HOẠCH CHUẨN

(Kèm theo Thông tư số         /2019/TT-BKHĐT ngày      tháng 5 năm 2019
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

IX-1. HỢP PHẦN QUY HOẠCH NGÀNH CHUẨN

STTNội dungMức chuyên giaNgày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP HỢP PHẦN NGÀNH  
1Thu thập thông tin, dữ liệu ban đầu xây dựng nhiệm vụ lập hợp phần theo nhiệm vụ quy hoạchCG2, CG3, CG410
2Lập đề cương nhiệm vụ hợp phần theo yêu cầu nhiệm vụ quy hoạchCG2, CG3, CG415
3Xây dựng dự toán chi tiết cho lập hợp phầnCG3, CG410
4Xây dựng kế hoạch triển khai hợp phần thống nhất với kế hoạch lập quy hoạchCG3, CG45
BĐỊNH MỨC CHO LẬP HỢP PHẦN NGÀNH  
1 Thu thập thông tin dữ liệu và khảo sát bổ sung về hiện trạng hợp phần ngành  
aThu thập và xử lý sơ bộ thông tin, dữ liệu của các quy hoạch có liên quanCG3, CG412
bThu thập thông tin bổ sungCG3, CG412
cKhảo sát, bổ sung thông tinCG3, CG412
dXử lý, tổng hợp thông tinCG2, CG3, CG48
2Thu thập thông tin dữ liệu, khảo sát bổ sung về các điều kiện, yếu tố tác động đến ngành  
aThu thập và xử lý sơ bộ thông tin, dữ liệuCG3, CG48
bThu thập số liệu, tài liệu bổ sung các yếu tố tự nhiên, môi trườngCG3, CG48
cThu thập số liệu, tài liệu bổ sung về các yếu tố kinh tế, xã hộiCG3, CG48
3Đề xuất ý tưởng phát triển ngành trong thời kỳ quy hoạch thống nhất với yêu cầu nội dung quy hoạch  
aXây dựng khung triển khai cụ thể hóa các yêu cầu của quy hoạchCG3, CG48
bĐề xuất ý tưởng phát triển ngành trong thời kỳ quy hoạchCG2, CG3, CG422
4Phân tích, đánh giá hiện trạng ngành  
aPhân tích bước đầu về hiện trạng ngànhCG3, CG417
bThống nhất giữa đánh giá hiện trạng lãnh thổ nghiên cứu với đánh giá hiện trạng quy hoạchCG3, CG417
cHoàn thiện nội dung đánh giá hiện trạngCG2, CG3, CG417
5Phân tích, đánh giá, dự báo các yếu tố bên ngoài tác động đến ngành  
aPhân tích, đánh giá bước đầu các yếu tố bên ngoài tác động đến ngànhCG3, CG412
bThống nhất nội dung phân tích các yếu tố bên ngoài tác động đến ngành với nội dung của quy hoạchCG2, CG3, CG48
6Dự báo, định hướng phát triển ngành trong thời kỳ quy hoạch  
aDự báo, định hướng phát triển ngànhCG3, CG450
bThống nhất nội dung dự báo, định hướng phát triển ngành với nội dung của quy hoạchCG3, CG450
cHoàn thiện nội dung dự báo, định hướng phát triển ngànhCG2, CG3, CG444
7Định vị, khoanh vùng các đối tượng quy hoạch thuộc ngành  
aXác định các đối tượng quy hoạch ngành trong không gianCG3, CG417
bĐịnh vị các đối tượng quy hoạch ngành trong không gianCG3, CG441
cThống nhất, khoanh vùng đối tượng quy hoạch ngành, liên ngành trong không gian phù hợp với nội dung của quy hoạchCG2, CG3, CG444
8Hoàn thiện nội dung hợp phần ngành  
aTổng hợp nội dung hiện trạng, dự báo, định hướng ngànhCG2, CG3, CG444
bXây dựng giải pháp, đề xuất tổ chức thực hiện triển khai và dự kiến nguồn lựcCG2, CG3, CG428
cXây dựng báo cáo tổng hợp hợp phần ngành  
c.1Thuyết minh quy mô, tính chất, định hướng phát triển và bố trí không gian của đối tượng quy hoạch ngành trong không gianCG3, CG425
c.2Xây dựng bản đồ thể hiện các đối tượng quy hoạch ngành trong không gianCG3, CG433
dHoàn thiện báo cáo đề xuất nội dung tích hợp, bản đồCG2, CG3, CG428

IX-2. HỢP PHẦN QUY HOẠCH LÃNH THỔ CHUẨN

 STTNội dung Mức chuyên giaNgày công quy đổi
AĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP HỢP PHẦN LÃNH THỔ  
1Thu thập thông tin, dữ liệu ban đầu xây dựng nhiệm vụ lập hợp phần theo nhiệm vụ quy hoạchCG2, CG3, CG410
2Lập nhiệm vụ hợp phần theo yêu cầu nhiệm vụ quy hoạchCG2, CG3, CG420
3Xây dựng dự toán chi tiết cho hợp phầnCG3, CG45
4Xây dựng kế hoạch triển khai hợp phần thống nhất với kế hoạch lập quy hoạchCG3, CG410
BĐỊNH MỨC CHO LẬP HỢP PHẦN LÃNH THỔ  
1Thu thập thông tin dữ liệu và khảo sát bổ sung về hiện trạng hợp phần lãnh thổ   
aThu thập và xử lý sơ bộ thông tin, dữ liệu của các quy hoạch có liên quanCG3, CG417
bThu thập thông tin bổ sungCG3, CG417
cKhảo sát, bổ sung thông tinCG3, CG420
dXử lý, tổng hợp thông tinCG2, CG3, CG411
2Thu thập thông tin dữ liệu, khảo sát bổ sung về các điều kiện, yếu tố tác động đến lãnh thổ  
aThu thập và xử lý sơ bộ thông tin, dữ liệuCG3, CG411
bThu thập số liệu, tài liệu bổ sung các yếu tố tự nhiên, môi trườngCG3, CG411
cThu thập số liệu, tài liệu bổ sung về các yếu tố kinh tế, xã hộiCG3, CG411
3Đề xuất ý tưởng phát triển của lãnh thổ nghiên cứu trong thời kỳ quy hoạch thống nhất với yêu cầu nội dung quy hoạch  
aXây dựng khung triển khai cụ thể hóa các yêu cầu của quy hoạchCG3, CG411
bĐề xuất ý tưởng phát triển của lãnh thổ nghiên cứu trong thời kỳ quy hoạchCG2, CG3, CG429
4Phân tích, đánh giá hiện trạng lãnh thổ  
aPhân tích bước đầu về hiện trạng lãnh thổCG3, CG420
bThống nhất giữa đánh giá hiện trạng lãnh thổ nghiên cứu với đánh giá hiện trạng quy hoạchCG3, CG420
cHoàn thiện nội dung đánh giá hiện trạngCG2, CG3, CG420
5Phân tích, đánh giá, dự báo các yếu tố bên ngoài tác động đến lãnh thổ  
aPhân tích, đánh giá bước đầu các yếu tố bên ngoài tác động đến lãnh thổ nghiên cứuCG3, CG415
bThống nhất nội dung phân tích các yếu tố bên ngoài tác động đến lãnh thổ với nội dung của quy hoạchCG2, CG3, CG411
6Dự báo, định hướng phát triển lãnh thổ trong thời kỳ quy hoạch  
aDự báo, định hướng phát triển của lãnh thổ nghiên cứuCG3, CG466
bThống nhất nội dung dự báo, định hướng phát triển lãnh thổ với nội dung của quy hoạchCG3, CG466
cHoàn thiện nội dung dự báo, định hướng phát triển lãnh thổCG2, CG3, CG450
7Định vị, khoanh vùng các đối tượng quy hoạch thuộc lãnh thổ  
aXác định các đối tượng quy hoạch trong lãnh thổ nghiên cứuCG3, CG425
bĐịnh vị các đối tượng quy hoạch trong lãnh thổ nghiên cứuCG3, CG460
cThống nhất, khoanh vùng đối tượng quy hoạch trong lãnh thổ nghiên cứu phù hợp với nội dung của quy hoạchCG2, CG3, CG465
8Hoàn thiện nội dung hợp phần lãnh thổ   
aTổng hợp nội dung hiện trạng, dự báo, định hướng lãnh thổ nghiên cứuCG2, CG3, CG450
bXây dựng giải pháp, đề xuất tổ chức thực hiện triển khai và dự kiến nguồn lựcCG2, CG3, CG430
cXây dựng báo cáo tổng hợp hợp phần lãnh thổ  
c.1Thuyết minh quy mô, tính chất, định hướng phát triển và bố trí không gian của đối tượng quy hoạch trong lãnh thổ nghiên cứuCG3, CG430
c.2Xây dựng bản đồ thể hiện các đối tượng quy hoạch trong hợp phần lãnh thổCG3, CG435
dHoàn thiện báo cáo đề xuất nội dung tích hợp, bản đồCG2, CG3, CG430


Phụ lục X

ĐỊNH MỨC CHO XÂY DỰNG NỘI DUNG ĐỀ XUẤT CHUẨN

TRONG QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH

(Kèm theo Thông tư số         /2019/TT-BKHĐT ngày      tháng 5 năm 2019
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 STTNội dung Mức chuyên giaNgày công quy đổi
1 Thu thập thông tin dữ liệu và khảo sát bổ sung về hiện trạng đối tượng nghiên cứu   
aThu thập và xử lý sơ bộ thông tin, dữ liệu của các quy hoạch có liên quanCG3, CG412
bThu thập thông tin bổ sungCG3, CG412
cKhảo sát, bổ sung thông tinCG3, CG415
dXử lý, tổng hợp thông tinCG2, CG3, CG410
2Thu thập thông tin dữ liệu, khảo sát bổ sung về các điều kiện, yếu tố tác động đến đối tượng nghiên cứu   
aThu thập và xử lý sơ bộ thông tin, dữ liệuCG3, CG410
bThu thập số liệu, tài liệu bổ sung các yếu tố tự nhiên, môi trườngCG3, CG410
cThu thập số liệu, tài liệu bổ sung về các yếu tố kinh tế, xã hộiCG3, CG410
3Đề xuất ý tưởng phát triển của đối tượng nghiên cứu trong thời kỳ quy hoạch thống nhất với yêu cầu nội dung quy hoạch   
a.Xây dựng khung triển khai cụ thể hóa các yêu cầu của quy hoạchCG3, CG45
bĐề xuất ý tưởng phát triển của đối tượng nghiên cứu trong thời kỳ quy hoạchCG2, CG3, CG425
4Phân tích, đánh giá hiện trạng đối tượng nghiên cứu   
aPhân tích hiện trạng bước đầuCG3, CG415
bThống nhất giữa đánh giá hiện trạng đối tượng nghiên cứu với đánh giá hiện trạng quy hoạchCG3, CG415
cHoàn thiện nội dung đánh giá hiện trạngCG2, CG3, CG415
5Phân tích, đánh giá, dự báo các yếu tố bên ngoài tác động đến đối tượng nghiên cứu  
aPhân tích, đánh giá bước đầu các yếu tố bên ngoài tác động đến đối tượng nghiên cứuCG3, CG415
bThống nhất giữa phân tích, đánh giá các yếu tố tác động bên ngoài với nội dung quy hoạchCG2, CG3, CG410
6Dự báo, định hướng phát triển của đối tượng nghiên cứu trong thời kỳ quy hoạch  
aDự báo, định hướng phát triển của đối tượng nghiên cứuCG3, CG440
bThống nhất nội dung dự báo, định hướng phát triển với nội dung của quy hoạchCG3, CG440
cHoàn thiện nội dung dự báo, định hướng phát triểnCG2, CG3, CG435
7Định vị, khoanh vùng các đối tượng quy hoạch thuộc nội dung đề xuất  
aXác định các đối tượng quy hoạch trong nội dung đề xuấtCG3, CG425
bĐịnh vị các đối tượng quy hoạch trong nội dung đề xuấtCG3, CG430
cThống nhất, khoanh vùng đối tượng quy hoạch trong nội dung đề xuất với nội dung của quy hoạchCG2, CG3, CG435
8Hoàn thiện nội dung đề xuất   
aTổng hợp nội dung hiện trạng, dự báo, định hướng phát triển đối với nội dung đề xuấtCG2, CG3, CG435
bXây dựng giải pháp, đề xuất tổ chức thực hiện triển khai và dự kiến nguồn lựcCG2, CG3, CG430
cXây dựng báo cáo tổng hợp về nội dung đề xuất  
c.1Thuyết minh quy mô, tính chất, định hướng phát triển và bố trí không gian của đối tượng quy hoạch trong nội dung đề xuấtCG3, CG420
c.2Xây dựng bản đồ thể hiện các đối tượng quy hoạch (nếu có)CG3, CG425
dHoàn thiện báo cáo đề xuất nội dung tích hợp, bản đồCG2, CG3, CG420

Phụ lục XI

ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH

NỘI DUNG QUY HOẠCH

(Kèm theo Thông tư số         /2019/TT-BKHĐT  ngày     tháng 5 năm 2019
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

STTNội dung Mức chuyên giaNgày công quy đổi
1QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA  
aĐánh giá, thẩm định sự phù hợp với nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệtCG1, CG2, CG3, CG410
bĐánh giá, thẩm định việc tuân thủ quy trình lập quy hoạch quy định tại Điều 16 của Luật Quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG410
cĐánh giá, thẩm định việc tích hợp các nội dung quy hoạch do Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan được phân công thực hiệnCG1, CG2, CG3, CG420
dĐánh giá, thẩm định sự phù hợp của quy hoạch với quy định tại Điều 20 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP  
d.1Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiênCG1, CG2, CG3, CG415
d.2Hiện trạng dân cư và phát triển kinh tế, phát triển các ngành xã hội, an ninh, quốc phòngCG1, CG2, CG3, CG428
d.3Hiện trạng hệ thống đô thị – nông thôn, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường và sử dụng không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG418
d.4Mục tiêu về phát triển quốc gia trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG420
d.5Dự báo xu thế phát triển và các tác động đến phát triển quốc gia trong thời ký quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG420
d.6Xây dựng và lựa chọn kịch bản phát triển quốc gia trong thời kỳ quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG430
d.7Định hướng phát triển không gian kinh tế- xã hộiCG1, CG2, CG3, CG426
d.8Định hướng phát triển không gian biển, sử dụng đất quốc gia, khai thác và sử dụng vùng trờiCG1, CG2, CG3, CG430
d.9Định hướng phân vùng và liên kết vùngCG1, CG2, CG3, CG422
d.10Định hướng phát triển đô thị và nông thôn quốc giaCG1, CG2, CG3, CG420
 d.11Định hướng phát triển các ngành hạ tầng xã hội quốc giaCG1, CG2, CG3, CG420
d.12Định hướng phát triển các ngành hạ tầng kỹ thuật quốc giaCG1, CG2, CG3, CG430
d.13Định hướng sử dụng tài nguyên quốc gia và bảo vệ môi trườngCG1, CG2, CG3, CG420
d.14Định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậuCG1, CG2, CG3, CG418
d.15Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiệnCG1, CG2, CG3, CG424
d.16Giải pháp và nguồn lực thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG428
2QUY HOẠCH KHÔNG GIAN BIỂN QUỐC GIA  
aĐánh giá, thẩm định sự phù hợp với nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệtCG1, CG2, CG3, CG48
bĐánh giá, thẩm định việc tuân thủ quy trình lập quy hoạch quy định tại Điều 16 của Luật Quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG48
cĐánh giá, thẩm định việc tích hợp các nội dung quy hoạch do Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan được phân công thực hiệnCG1, CG2, CG3, CG414
dĐánh giá, thẩm định sự phù hợp của quy hoạch với quy định tại Điều 21 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP  
d.1Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động đến không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG420
d.2Thực trạng sử dụng không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG430
d.3Thực trạng các vùng cấm khai thác, các vùng khai thác có điều kiện, khu vực khuyến khích phát triển, khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và bảo tồn hệ sinh tháiCG1, CG2, CG3, CG426
d.4Đánh giá dự báo các tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên và môi trường trên vùng đất ven biển, vùng biển, vùng trời của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG426
d.5Đánh giá dự báo xu thế biến động tài nguyên và môi trường trên các vùng đất ven biển, vùng trời, vùng biển và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG430
d.6Phân tích, đánh giá dự báo nhu cầu sử dụng không gian biển của các hoạt động trên các vùng đất ven biển, vùng trời, vùng biển biển và hải đảo của Việt NamCG1, CG2, CG3, CG426
d.7Dự báo bối cảnh và các kịch bản phát triểnCG1, CG2, CG3, CG418
d.8Định hướng bố trí sử dụng không gian biểnCG1, CG2, CG3, CG430
d.9Phân vùng sử dụng vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trờiCG1, CG2, CG3, CG420
d.10Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiệnCG1, CG2, CG3, CG410
d.11Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG420
3QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA  
aĐánh giá, thẩm định sự phù hợp với nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệtCG1, CG2, CG3, CG48
bĐánh giá, thẩm định việc tuân thủ quy trình lập quy hoạch quy định tại Điều 16 của Luật Quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG48
cĐánh giá, thẩm định việc tích hợp các nội dung quy hoạch do Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan được phân công thực hiệnCG1, CG2, CG3, CG414
dĐánh giá, thẩm định sự phù hợp của quy hoạch với quy định tại Điều 22 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP  
d.1Thực trạng sử dụng đất quốc giaCG1, CG2, CG3, CG428
d.2Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đấtCG1, CG2, CG3, CG48
d.3Định hướng sử dụng đất, phương án sử dụng đất, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG430
d.4Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc giaCG1, CG2, CG3, CG420
d.5Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG46
4QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA  
aĐánh giá, thẩm định sự phù hợp với nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệtCG1, CG2, CG3, CG46
bĐánh giá, thẩm định việc tuân thủ quy trình lập quy hoạch quy định tại Điều 16 của Luật Quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG46
cĐánh giá, thẩm định việc tích hợp các nội dung quy hoạch do Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan được phân công thực hiệnCG1, CG2, CG3, CG410
dĐánh giá, thẩm định sự phù hợp của quy hoạch với quy định tại Điều 23, 24, 25, 26 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP  
d.1Thực trạng phát triển ngànhCG1, CG2, CG3, CG414
d.2Dự báo xu thế phát triển, đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùngCG1, CG2, CG3, CG410
d.3Phương án phát triển ngành kết cấu hạ tầng trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ, định hướng phân bố không gian phát triển ngành; xác định loại hình, vai trò, vị trí, quy mô, định hướng khai thác, sử dụng và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, công nghệ của ngànhCG1, CG2, CG3, CG420
d.4Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển ngànhCG1, CG2, CG3, CG46
d.5Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiệnCG1, CG2, CG3, CG44
d.6Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG410
5QUY HOẠCH VÙNG  
aĐánh giá, thẩm định sự phù hợp với nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệtCG1, CG2, CG3, CG46
bĐánh giá, thẩm định việc tuân thủ quy trình lập quy hoạch quy định tại Điều 16 của Luật Quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG46
cĐánh giá, thẩm định việc tích hợp các nội dung quy hoạch do Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan được phân công thực hiệnCG1, CG2, CG3, CG414
dĐánh giá, thẩm định sự phù hợp của quy hoạch với quy định tại Điều 27 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP  
d.1Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên; hiện trạng phát triển kinh tế – xã hội; tài nguyên thiên nhiên, môi trường; hệ thống đô thị, nông thôn; kết cấu hạ tầng vùngCG1, CG2, CG3, CG430
d.2Hiện trạng liên kết nội vùng, liên kết vùng với khu vực và quốc tế; các nguồn lực của vùng, các tiềm năng; các nguy cơ và tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu trên địa bàn vùngCG1, CG2, CG3, CG420
d.3Dự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triểnCG1, CG2, CG3, CG412
d.4Phương hướng phát triển ngành có lợi thế của vùng, phương án phát triển, sắp xếp, lựa chọn và phân bố nguồn lực phát triển trên lãnh thổ vùngCG1, CG2, CG3, CG410
d.5Phương hướng xây dựng gồm xác định: hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trungCG1, CG2, CG3, CG46
d.6Phương hướng phát triển kết cấu hạ tầngCG1, CG2, CG3, CG412
d.7Phương hướng bảo vệ môi trường, khai thác, bảo vệ tài nguyên nước lưu vực sông, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên lãnh thổ vùngCG1, CG2, CG3, CG46
d.8Danh mục dự án ưu tiên của vùng và thứ tự ưu tiên thực hiệnCG1, CG2, CG3, CG410
d.9Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG46
6QUY HOẠCH TỈNH   
aĐánh giá, thẩm định sự phù hợp với nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệtCG1, CG2, CG3, CG48
bĐánh giá, thẩm định việc tuân thủ quy trình lập quy hoạch quy định tại Điều 16 của Luật Quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG48
cĐánh giá, thẩm định việc tích hợp các nội dung quy hoạch do Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan được phân công thực hiệnCG1, CG2, CG3, CG413
dĐánh giá, thẩm định sự phù hợp của quy hoạch với quy định tại Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP  
d.1Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnhCG1, CG2, CG3, CG420
d.2Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế – xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị, nông thônCG1, CG2, CG3, CG430
d.3Dự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triển, mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về kinh tế, xã hội, môi trường của tỉnhCG1, CG2, CG3, CG415
d.4Phương hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn; lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế – xã hộiCG1, CG2, CG3, CG413
d.5Phương án quy hoạch hệ thống đô thị, mạng lưới giao thông, mạng lưới cấp điện, mạng lưới viễn thông, mạng lưới thủy lợi, các khu xử lý chất thải, kết cấu hạ tầng xã hộiCG1, CG2, CG3, CG418
d.6Phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyệnCG1, CG2, CG3, CG425
d.7Phương án bảo vệ môi trường, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên, đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bànCG1, CG2, CG3, CG430
d.8Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiệnCG1, CG2, CG3, CG45
d.9Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạchCG1, CG2, CG3, CG410

Phụ lục XII

 HỆ SỐ ĐỊA BÀN ÁP DỤNG

ĐỐI VỚI QUY HOẠCH VÙNG, QUY HOẠCH TỈNH
(HỆ SỐ K1)

(Kèm theo Thông tư số         /2019/TT-BKHĐT ngày      tháng 5 năm 2019
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Xác định hệ số địa bàn K1 như sau:

1. Đối với địa bàn vùng

K1 = 1,5 đối với địa bàn vùng có thành phố là đô thị đặc biệt;

K1 = 1,0 đối với địa bàn các vùng còn lại.

2. Đối với địa bàn tỉnh

K1 = 1,5 đối với địa bàn thành phố là đô thị đặc biệt (Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh);

K1 = 1,2 đối với địa bàn là thành phố trực thuộc Trung ương;

K1 = 1,05 đối với địa bàn là tỉnh có đô thị loại I trực thuộc tỉnh;

K1 = 1,0 đối với địa bàn là các tỉnh còn lại.

Phụ lục XIII

HỆ SỐ CẤP ĐỘ LÃNH THỔ ÁP DỤNG

ĐỐI VỚI HỢP PHẦN QUY HOẠCH

(HỆ SỐ K2)

(Kèm theo Thông tư số         /2019/TT-BKHĐT ngày      tháng 5 năm 2019
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 Xác định hệ số K2 – hệ số cấp độ lãnh thổ áp dụng đối với hợp phần như sau:

K2 = 1,0 đối với quy hoạch vùng;

K2 = 1,2 đối với địa bàn vùng có Thành phố trực thuộc Trung ương;

K2 = 1,5 đối với địa bàn vùng có Thành phố là đô thị đặc biệt;

K2 = 2,5 đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia.

Phụ lục XIV

HỆ SỐ KHÁC BIỆT

ĐỐI VỚI NỘI DUNG ĐỀ XUẤT TRONG

QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH

(HỆ SỐ K3)

(Kèm theo Thông tư số         /2019/TT-BKHĐT ngày      tháng 5 năm 2019
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Xác định hệ số K3- hệ số khác biệt đối với nội dung đề xuất áp dụng trong quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh như sau:

  1. Đối với các nội dung đề xuất chia theo ngành/phân ngành:

K3 = 1,0 đối với ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ);

K3 = 0,7 đối với ngành xã hội (dân số, lao động, việc làm, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, khoa học và công nghệ);

K3 = 0,8 đối với ngành môi trường, riêng đối với sử dụng đất K3 = 2,0;

K3 = 1,25 đối với ngành an ninh, quốc phòng;

K3 = 1,5 đối với ngành kết cấu hạ tầng kỹ thuật (hệ thống giao thông, đô thị, cấp điện, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, thông tin truyền thông, xử lý chất thải).

2. Đối với nội dung đề xuất cấp huyện: 

K3 = 1,25 đối với quận, huyện;

K3 = 1,5 đối với huyện giáp ranh thành phố trực thuộc tỉnh, huyện giáp ranh quận nội thành (đối với thành phố trực thuộc trung ương), địa bàn huyện có khu kinh tế, huyện biên giới, huyện hải đảo;

K3 = 1,75 đối với thị xã;

K3 = 2,0 đối với các thành phố trực thuộc tỉnh.

3. Đối với địa bàn vùng liên huyện, hành lang kinh tế, không gian biển thuộc tỉnh: K3 = 2,0

4. Các nội dung kỹ thuật chuyên ngành khác không thuộc các trường hợp trên: K3 = 0,5

Trong trường hợp các nội dung đề xuất thuộc nhiều trường hợp trên thì được áp dụng hệ số K3 theo mức cao nhất.